HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khi phân tích thủy ngân oxit , người ta thấy cứ 108 phần khối lượng oxit thì có 100 phần khối lượng thủy ngân. Tính hóa trị của thủy ngân trong hợp chất này
Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
(1) Không khí sạch.(2) Năng lượng mặt trời.(3) Đất.
(4) Nước sạch.(5) Đa dạng sinh học.(6) Năng lượng gió.
(7) Năng lượng thủy triều.(8) Năng lượng sóng.
A. (1), (2), (4) và (7).
B. (3), (5), (6) và (8).
C. (2), (6), (7) và (8).
D. (1), (2), (5) và (7).
Ở một loài thực vật, cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 30%. Phép lai trên cho tỉ lệ F1 dị hợp tử về 4 cặp gen là:
A. 9,86%
B.8,84%
C.2,47%
D.7,84%
Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:
A. 2 loại
B. 4 loại
C. 8 loại
D. 2 loại hoặc 4 loại
Gen B có 250 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1530, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. G = X = 610; A = T = 390
B. G = X = 251; A = T = 389
C. G = X = 250; A = T = 390
D. G = X = 249; A = T = 391
Tìm GTNN của (x2+1)^2+ 4/(x2+1)^2
Cho hình thang ABCD (AB//CD), góc DAC= góc DBC. CMR: ABCD là hình thang cân
Gọi p1;n1 là số proton và nơtron của ntử X; p2,n2 là số proton và notron trong ntử Y.
Ta có: 2p1+ 2p2+n1+n2=122 (3)
n2-n1=16→n2=n1+16(1) và p1=p2/2→2p1=p2(2)
Thế (1), (2) vào (3) ta được:
6p1+2n1+16=122→3p1+n1=53
mặt khác p2+n2-(p1+n1)=29(4)(vì nguyên tử khối X = số khối A1=p1+n1; nguyên tử khối Y=số khối A2=p2+n2)
Thế (1), (2) vào (4) ta được: p1=13→p2=26
Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra
A. hiệu ứng nhà kính
B. thủng tầng ôdôn
C. mưa axít ở nhiều nơi trên Trái Đất
D. ô nhiễm không khí, đất, nước