HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
a) Ta có
\(\sqrt{35}< \sqrt{36}=6\)
\(\sqrt{99}< \sqrt{100}=10\)
\(\Rightarrow\sqrt{35}+\sqrt{99}< 10+6=16\)
b) Ta có
\(\sqrt{50}>\sqrt{49}=7\)
\(\sqrt{17}>\sqrt{16}=4\)
\(\Rightarrow\sqrt{50}+\sqrt{17}>7+4=11\)
mờ thế
\(x^2=\frac{36}{25}\Rightarrow x=\pm\frac{6}{5}\)
\(\frac{x}{0,16}=\frac{9}{x}\)
\(\Rightarrow x^2=0,16.9=\frac{36}{25}\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=\frac{9}{5}\\x=-\frac{9}{5}\end{array}\right.\)
2.(y-5)-17=25
=> 2.(y-5)=25+17
=> 2.(y-5)=42
=> y-5=42:2
=>y-5=21
=>y=21+5
=>y=26
diện tích hình vuông là:
10 x 10 = 100 (cm2)
độ dài đáy của hình tam giác là:
100 x 2 : 10 = 20 (cm)
đáp số: 20 cm.
a)
Ta thấy A chia hết cho 3 vì mọi số hạng của A đều chia hết cho 3
Ta có
\(3^2;3^3;.....;3^{20}\) đều chia hết cho 9
Mà 3 không chia hết cho 9
=> A không chia hết cho 9
Vì A chia hết cho 3 (số nguyên tố ) mà không chia hết cho 32 nên A không phải là số chình phương
b)
Cách 1 : Ta có
11 có tận cùng là 1
112 có tận cùng là 1
113 có tận cung là 1
=> B có tận cùng là 3 không phải số chính phương
Cách 2 : Ta có
+) B chia hết cho 11 vì mọi số hạng của B chia hết cho 11
+) 112;113 chia hết cho 112
Mặt khác 11 không chia hết cho 112
=> B không chia hết cho 112
Vì B chia hết cho 11 ( số nguyên tố ) mà không chia hết cho 112 nên B không phải là số nguyên tố
!)
=> beautiful
2)
=>friendly
3)
=>sunny
4)
=>actor
5)
=>building
6)
=>businessman
7)
=>collection
8)
=>worried
9)
=> mountainous
10)
=>careful
Các cách để viết tên đường thẳng đó là
NH ; NG ; HN ; HG ; GH ; GN