HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
1.tại sao chớp lại có trước tiếng sấm
trả lời.
vì ánh sáng có tốc độ 300.000km/giây, mà đốc độ âm thanh trong không khí chỉ bằng 340m/giây, do đó nên ta luôn nhìn thấy chốp trước rồi mới thấy sấm.
còn lại chịu
Câu 3: (3 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 200kV.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 50W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ?
giải.
Câu 3(3đ)
Đổi: U2=200kV=200000V
10000kW=10000000W
a.Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là:
(U1/U2)=(n1/n2)
U1=(U2.n1)/n2
=(200000.1000)/5000
=40000V
b.Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
P=(50.100000002)/(400002)
=3125000
Câu 2: Nêu đặc điểm của mắt cận thị và mắt lão và cách khắc phục.(2 điểm)
Câu 2(2đ)
-Đặc điểm mắt cận thị:
+Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ vật ở xa
+Điểm cực viễn mắt cận nằm gần hơn so với điểm cực viễn của mắt người bình thường
-Đặc điểm của mắt lão:
+Nhìn rõ vật ở xa nhưng không nhìn rõ vật ở gần
+Điểm cực cận mát lão nằm xa hơn so với điểm cực cận của mắt người bình thường
-Cách khắc phục:
+Mắt cận: đeo thấu kính phân kì
+Mắt lão: đeo thấu kính hội tụ
Câu 1: Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.(2 điểm)
Câu 1(2đ)
Cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
+Dựa vào độ dày thấu kính:
-Phần rìa thấu kính dày hơn phần giữa là thấu kính phân kì
- Phần rìa thấu kính mỏng hơn phần giữa là thấu kính hội tụ
+Dựa vào quan sát chữ khi đặt gần thấu kính
-Nhìn thấy qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp là thấu kính phân kì
- Nhìn thấy qua thấu kính thấy ảnh lớn hơn so với nhìn trực tiếp là thấu kính hội tụ
Câu 7: thể thủy tinh, màng lưới.
Câu 8:ánh sang trắng.
Câu 9:tán xạ.
Câu 1:B
Câu 2:D
Câu 3:C
Câu 4:D
Câu 5:D
Câu 6:C
Biết câu 2. Muốn chia hết 1995 thì số tận cùng phảl là 0 hoặc 5. Bạn thay n bằng các số từ 0 đến 9. Ko số nào đáp ứng điều kiện cả. Nên ko tồn tại.
Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO42Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3↓+ 6Na+ + 3SO42-Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓ NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓Cl- + Ag+ → AgCl↓
c) NaF + HCl → NaCl + HF↑Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑F- + H+ → HF↑
d) Không có phản ứng xảy ra
e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
g) HClO + KOH → KClO + H2OHClO + K+ + OH- → K+ + CIO- + H2OHClO + OH- → CIO- + H2O.