HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12 V- 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15 V, có điện trở trong 1 và R1 = 4,8. Biến trở Rb có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144. Các tụ điện có điện dung Coi điện trở của đèn Đ không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là
A. chiều M đến N.
B. chiều N đến M.
C. chiều N đến M.
D. chiều M đến N.
Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ
A. không khí tới mặt phân cách với nước.
B. không khí tới mặt phân cách với thủy tinh.
C. nước tới mặt phân cách với không khí
D. không khí tới mặt phân cách với rượu etilic.
Trong một bình hỗn hợp m 1 gam nito và m 2 gam hidro. Ở nhiệt độ T nito N 2 phân li
hoàn toàn thành khí đơn nguyên tử, còn độ phân li của hiđrô H 2 không đáng kể; áp suất trong bình là p.
Ở nhiệt độ 2T thì cả hiđrô cũng phân li hoàn toàn, áp suất là 2T .
Tính tỉ số m 1 m 2 . Biết N = 14, H = 1
A. 7
B. 1 7
C. 1,4
D. 4
Từ một mạch kín đặt trong một từ trường, từ thông qua mạch biến thiên một lượng Df trong một khoảng thời gian ∆ t Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín này được xác định theo công thức
A. e C = ∆ t 2 ∆ ϕ
B. e C = ∆ ϕ ∆ t
C. e C = ∆ t ∆ ϕ
D. e C = ∆ ϕ 2 ∆ t
Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng?
A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B là điện tích dương.
D. Cả A và B là điện tích âm.
Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích âm?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 1 và 3.
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
A. e C = ∆ t ∆ ϕ
C. e C = ∆ ϕ ∆ t
D. e C = - ∆ ϕ ∆ t