HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào sau đây cho kết quả như vậy
1. Ccv × cvcv
2. Cc × cvc
3. Ccn × cvc
4. Cc × cvcv
5. Ccn × cvcv
A. 2, 3, 5
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 4
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 55,92%.
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 53,06%
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là:
A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục.
D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục.
Trong những kết luận về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
II. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc.
III. Một operon Lac gồm gen điều hòa R, vùng O, P và các gen cấu trúc.
IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa các axit amin là 64.
A. 1
B. 3
C 2
D. 4
So sánh hai phân số: 15 17 v à 25 27
Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
I.Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.
III. Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. chọn lọc tự nhiên.
Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở một gen nhưng cấu trúc của phân tử prôtêin do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với ban đầu. Nguyên nhân là vì:
A. mã di truyền có tính thoái hóa.
B. gen có các đoạn intron.
C. mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. gen có các đoạn exon.
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
B. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
D. vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
Mình nhé bạn :
http://olm.vn/thanhvien/ngathongminh