HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
=110114,9957
tick nha
1) eat/ remember/ we/ to sensibly/ must.
-> We must remember to eat sensibly.
2) Hoa/ used/ the/ to/ will/ life/ soon/ in/ get/ city
-> Hoa will get used to life in the city soon.
3) like/ dinner/ house/ would/ have/ tonight/ you/ at/ to/ my?
-> Would you like to have dinner at my house tonight?
4) wash/ more/ ought/ the/ carefully/ you/ to/ vegetables.
-> You ought to wash the vegetable more carefully.
1. Minh ( meet ) meets many friend in the afternoon.
2. Mr John ( get ) gets up early in the morning.
3.We ( go ) will go to Nha Trang next summer.
4. Let`s ( go ) go to the E clup.
5. Look! The teacher ( come ) is coming here.
6. I ( watch ) watch cartoon filims everyday
7. Quick! The children ( come) is coming back soon.
8.They ( visit) will visit next winter.
a) - Dấu hiệu ở đây là: Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của mỗi thành phố.
b) - Nhận xét chung: Số giờ nắng qua các tháng ở 2 thành phố trong bảng cho ta thấy số giờ nóng ở thành phố Hà Nội ít hơn số giờ nóng ở thành phố Vũng Tàu; Số giờ nóng ở thành phố Vũng Tàu khá cao và từ 152 -> 286 (tiếng); Số giờ nóng ở thành phố Hà Nội từ 26 -> 148 (tiếng).
c) - Số giờ nóng trung bình hàng tháng của thành phố Hà Nội là:
\(\overline{X}\) = \(\dfrac{26.1+63.1+67.1+73.1+92.1+114.1+116.1+123.1+124.1+143.1+144.1+148.1}{1.1.1.1.1.1.1.1.1.1.1.1}\)
= 1233 (tiếng)
\(\overline{X}\) = \(\dfrac{152.1+164.1+168.1+196.1+203.1+208.1+209.1+211.1+223.1+240.1+249.1+286.1}{1.1.1.1.1.1.1.1.1.1.1.1}\)= 2509 (tiếng)
- So sánh: Số giờ nắng trung bình hàng tháng của thành phố Hà Nội ít hơn số giờ nắng của thành phố Vũng Tàu (1233<2509)