HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.
(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
(6) Các amin thơm đều độc. Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Cho P: X B A X b a × X B A Y . Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở F1 là?
A. 7
B. 9
C. 4
D. 8
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M và HCl 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 9,84 gam.
B. 17,20 gam.
C. 16,04 gam.
D. 11,08 gam.
mk
Những đặc điểm nào sau đây của thể song nhị bội?
(1) Có sự kết hợp bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
(2) Thường bất thụ.
(3) Thường gặp ở cả động, thực vật.
(4) Được hình thành nhờ cơ thể lai xa và đa bội hóa.
A. 2
B. 1
D. 3
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau
A. O2
B. NaOH
C. CaO
D. Mg