3... was woken up
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P2)
| Lượng từ | Đi với danh từ đếm được | Đi với danh từ không đếm được | Chú ý |
a lot of/ lots of nhiều | Ex: There were a lot of people there. | Ex: We need a lot of/ lots of time to learn a foreign language. | -Thường dùng trong câu khẳng định. -"A lot of/ lots of" có nghĩa là rất nhiều nên sẽ không đi sau các trạng từ chỉ mức độ như: very, too, so, extremely... Khi có các trạng từ này, ta chỉ sử dụng much và many. |
few/ a few rất ít, một vài | Ex: We've got a little bacon and a few eggs. | - few - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng. - a few - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng. | |
little / a little rất ít, một vài | Ex: We've got a little bacon and a few eggs. | Ex: There is little sugar in my coffee. | - little - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng. - a little - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng. |
every mỗi | Ex: Every day seems to pass very slowly. | -each và every có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting. | |
each mỗi | Ex: Each room has a seperated balcony. | -each và every có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting. - Để chỉ sự khác biệt của từng cá thể, ta chỉ dùng each: Each person has his own responsibilities. - each đi với danh từ đếm được số ít. | |
several một vài | Ex: I've checked it several times. | ||
most hầu hết | Ex: Most students live in Danang. | Ex: Most beer has been sold. | |
no không | Ex: There are no direct flights from Toronto to Rome today. | Ex: There's no chance of us getting there by eight. | - "No" đi với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. |
Khi đọc xong lý thuyết, các bạn hãy cho biết:
"Only a few"/"Only a little" có nghĩa là gì? Và 2 cụm này khi sử dụng sẽ mang nghĩa khẳng định hay phủ định?
3 bạn trả lời đúng + sớm nhất sẽ được +1GP!
Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).
| Lượng từ | Đi với danh từ đếm được | Đi với danh từ không đếm được | Chú ý |
some một ít, một vài | Ex: I want to buy some new pencils. Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều. | Ex: There is some milk in the bottle | - Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị. |
any bất kỳ, không chút nào | Ex: There aren't any chairs in the room. Chú ý: any đi với danh từ số nhiều đếm được ở câu phủ định, số ít ở câu khẳng định. | Ex: She didn't buy any sugar yesterday. | - Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn. - Any dùng trong cả câu khẳng định, nhằm mục đích nhấn mạnh. |
many nhiều | Ex: There aren't many people living here. | - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. | |
much nhiều | Ex: I drank much water last night | - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. | |
all tất cả | Ex: All animals have to eat in order to live. Chú ý: all có thể đi với danh từ đếm được số ít: All the apple. | Ex: All milk will be for the poor children. | - All, half, both và such có thể đứng trước một mạo từ: All the students ("the" là mạo từ). |
(To be continued)
Related posts:
[CHTNPTT] Chủ đề 1, P1: Click here.
[CHTNPTT] Chủ đề 1, P2: Click here.
Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!
Các bạn cần chủ đề nào thêm cứ comment phía dưới nha!
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).
| HOÀN THÀNH | HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | |
| HIỆN TẠI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now... *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far... *Cách dùng: |
| QUÁ KHỨ | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when. *Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time. *Cách dùng: |
| TƯƠNG LAI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time. *Cách dùng: |
Related posts:
Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1: Click here
Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!
P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)
| ĐƠN | TIẾP DIỄN | |
| HIỆN TẠI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time. *Cách dùng: *NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget... |
| QUÁ KHỨ | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment. *Cách dùng: |
| TƯƠNG LAI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time]. *Cách dùng: |
Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!