1) Correct the sentence :
- I think lots of people are living in eco homes in the future .
-> I think lots of people will live in eco homes in the future .
- Liam will meeting his friend at two o'clock .
-> Liam will meet his friend at two o'clock .
- Do you think it is raining tomorrow ?
-> Do you think it will rain tomorrow ?
2) Dịch nghĩa câu sau :
- What is the prize for the As good as new competition ?
Giải thưởng cho đối thủ cạnh tranh mới là gì?
3) Nêu tác dụng của S ( Suggestion ) và R ( Reason ) :
Suggestion:
-Đề nghị:
I suggest we take a break
Tôi đề nghị chúng ta nghỉ thôi.
Mời, đề nghị:
The boss suggested a pay raise to persuade him to stay with the company
Ông chủ đề nghị tăng lương để anh ta ở lại làm.
Ngụ ý, gợi:
That painting suggests home to me
Bức họa làm cho tôi nhớ đến hình ảnh quê nhà.
Và hãy xem ví dụ sau:
He suggested taking the children to the zoo
Anh đề nghị đưa các con đi sở thú.
Như vậy, sau suggest có thể là một cụm danh từ (noun phrase) hay (verb-ing.)
Nếu suggest có nghĩa giống như một lời khuyên hay mong muốn, mệnh lệnh thì nó thường theo sau bởi một câu giả định subjunctive nối bằng that:
I suggested that he leave now
Tôi đề nghị anh ta rời khỏi ngay.
Khi dùng câu giả định subjunctive thì suggest theo sau bởi that, và động từ chỉ có một hình thức là infinitive (không có to), hay động từ cách thức should + verb (không có to): that (1) he leave; hay (2) that he should leave. Mẫu câu (2) thông dụng trong tiếng Anh-Anh.
Vài ví dụ khác
The boss suggested that Bill not be at the meeting
Ông quản nhiệm đề nghị anh Bill đừng đến dự buổi họp.
The doctor suggested that she should see a specialist about the problem.
Bác sĩ khuyên cô nên gặp một bác sĩ chuyên khoa về bịnh của cô.
Reason:
- Reason: chỉ thực tế, tình huống, lý do để giải thích vì sao việc gì lại xảy ra, vì sao ai đó lại hành động như thế…
Ex: I have no reason for going there.
Tôi chả có lý do gì để đến đó cả.
Ex: The reason why grass is green was a mystery to the little boy.
Lý do của việc cỏ có màu xanh là một điều bí ẩn đối với cậu bé.
Ex: The police have reason to believe that he is guilty.
Cảnh sát có lý do để tin rằng ông ta có tội.