HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái.
B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật.
C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận.
D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường.
60 độ
Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:
A. Mất cánh ngắn NST số 5
B. Mất đoạn NST số 22
C. Đột biến thể 3 nhiễm sắc thể 13
D. Đột biến thể 3 nhiễm NST số 18
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. X được tạo thành từ 3 gốc axit béo.
B. X làm mất màu dung dịch Br2.
C. Phân tử khối của X là 862.
D. X có tham gia phản ứng hiđro hóa.
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen
B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi
Về thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:
I. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chúng có tính đa dạng và đặc thù phụ thuộc vào số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân trên phân tử ADN.
II. Các phân tử mARN trong tế bào được tổng hợp dựa trên khuôn là phân tử ADN, có trình tự đơn phân phụ thuộc vào trình tự của gen chi phối nó.
III. Protein được hình thành bởi một hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này lại được tạo bởi nhiều đơn phân axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide.
IV. Trong số 4 nhóm đại phân tử sinh học, lipid không có cấu tạo dạng đa phân như protein, axit nucleic và polysaccharide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong đó Z có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa SO42-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34,0%.
B. 12,5%.
C. 26,0%.
D. 40,5%
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat
B. Vinyl acrylat
C. Vinyl metacrylat
D. Propyl metacrylat