HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
gọi z= a + bi \(\left(a,b\in R\right)\)
(2+i)(a+bi)=4-3i
\(\Leftrightarrow\) \(2a-b+\left(a+2b\right)i=4-3i\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}2a-b=4\\a+2b=-3\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}a=1\\b=-2\end{cases}\)
\(z=1-2i\)
w= i(1-2i) + 2( 1+ 2i) = 4 + 5i
theo giả thiết: \(\sin x=\frac{1}{3}\Rightarrow\left(1-\cos^2x\right)=\frac{1}{9}\Rightarrow cosx=\frac{\pm2\sqrt{2}}{3}\)
mà \(0< x< \frac{\pi}{2}\) nên \(cosx=\frac{2\sqrt{2}}{3}\)
ta có: \(\sin\left(a+\frac{\pi}{3}\right)=\sin a\cos\frac{\pi}{3}+\cos a\sin\frac{\pi}{3}=\frac{1}{6}+\frac{\sqrt{6}}{3}\)
theo đề bài: \(x_0=0\Rightarrow y_0=-3\)
Mặc khác: k = y'(0) = 1
vậy phương trình tiếp tuyến là: y+3=x
Con lắc lò xo có khối lượng 1 kg, dao động điều hòa với cơ năng 125 mJ theo phương trình x = A cos ( ω t + φ ) cm. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc 25 cm/s và gia tốc - 6 , 25 3 m / s 2 . Pha ban đầu φ bằng
A. - π /6
B. π /6
C. - π /3
D. π /3
Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1; của mạch thứ hai là T2=3T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0<q<Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là
A. 0,25.
B. 0,5.
C. 3.
D. 2
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl.
B. Al, HNO3 đặc, KClO3.
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3.
D. NH4Cl, KOH, AgNO3.