HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. CH3COOH.
B. HCHO.
C. CH3COCH3.
D. CH3OH
Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,65.
B. 30,65.
C. 34,25.
D. 26,25
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
NH 4 2 C r 2 O 7 → t o X → HCl , t o Y → Cl 2 , KOH du Z → H 2 SO 4 loang T
Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là
A. Cr2(SO4)3
B. K2Cr2O7
C. CrSO4
D. K2CrO4
PTHH
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
a 3a a 1,5a
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
b 6b 2b 3b
nHCl= 1,1.1,3=1,43mol
=> 3a+6b=1,43 <=> 9a+18b=4,29 (I)
Do m(Al, Al203)=24,45g =>27a+102b=24,45 <=> 9a+34b= 8,15 (II)
Lấy (II) trừ (I)
16b=3,86
<=>b=0,2 mol
=> a=0,08mol
Thay số mol vào tính câu a, b, c tìm được mAl=2,16g ; mAl2O3=20,4g; VH2=2,688l ; mmuối=13,35g
Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. Na2CO3.
C. NaNO3.
D. HCl.
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no ( số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M ( dư 40% sơ với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A. 34,01%
B. 43,10%
C. 24,12%
D. 32,18%
Cho tam giác ABC, có bao nhiêu điểm M thỏa M A → + M B → + M C → = 5 ?
A. 1
B. 2
C. vô số.
D. Không có điểm nào.