HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
PP bay hơi: vd cho nước bay hơi khỏi dung dịch muối sẽ thu được muối kết tinh.
PP chiết: tách 2 chất không tan lẫn vào nhau, vd: tách xăng, dầu ra khỏi nước bằng phễu chiết. Xăng, dầu không tan vào nước nổi lên phía trên, nước phía dưới, tách nước phía dưới sẽ thu được xăng dầu và nước riêng rẽ.
PP chưng cất :tách 2 chất có nhiệt độ sôi khác nhau ra khỏi nhau ví dụ chưng cất rượu ra khỏi nước, rượu có nhiệt độ bay hơi thấp hơn nước nên sẽ bay hơi trước, thu phần hơi và làm lạnh sẽ được rượu.
PP kết tinh, thường dùng để tách các chất có nhiệt độ kết tinh khác nhau ra khỏi nhau, vd: kết tinh đường ra khỏi nước.
a) Zn + S ---> ZnS; Fe + S ---> FeS;
ZnS + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2S; FeS + H2SO4 ---> FeSO4 + H2S
b) Gọi x, y là số mol Zn và Fe: 65x + 56y = 3,72 và x + y = 1,344/22,4 = 0,06
Giải hệ: x = 0,04; y = 0,02 ---> mZn = 65.0,04 = 2,6 g; mFe = 56.0,02 = 1,12 g.
a) C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4 (metan) ---> mCH4 = 0,2.16 = 3,2g ---> mC2H4 = 6 - 3,2 = 2,8g. (0,1 mol).
---> %CH4 = 0,2/0,3 = 66,7%; %C2H4 = 33,3%.
b) nCO2 = nCH4 + 2nC2H4 = 0,4 mol.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
---> nCaCO3 = 0,2 mol ---> m = 0,2.100 = 20g.
CO = N2 = 28 g/mol
a) H2 + CuO ---> Cu + H2O
Hiện tượng: bột đồng (II) màu đen chuyển dần thành đỏ đồng.
b) Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng O đã tham gia p.ư = 20 - 16,8 = 3,2 g ---> nO = nCuO(p.ư) = nH2 = 3,2/16 = 0,2 mol.
---> V = 22,4.0,2 = 4,48 lít.
CxHy + O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Ta có: 44x/18.0,5y = 64,7/35,3 ---> x/y = 3/8 ---> C3H8 (ankan).
2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
nCH3COOH = 2n(muối) = 2.14,2/142 = 0,2 mol. ---> CM = n/V = 0,2/0,1 = 2M.
b) 50 ml axit trên có số mol 0,1 mol. ---> nNaOH = 0,1 mol ----> mdd = 40.0,1.100/20 = 20 gam.