HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
1 mol H, 0,5 mol S, 2 mol O
thế thì cứ vào tl đi, đây nhường luôn
Mb - Ma = 24 và Mb = 1,8Ma. Thu được Ma = 30 và Mb = 54
A là C2H6 và B là C4H6
Gọi x,y tương ứng là số mol A và B.
2x + 4y = 0,5 và 3x + 3y = 0,45
x = 0,05; y = 0,1
Va = 0,05.22,4 = 0,112 lít; Vb = 2,24 lít.
Số mol C = số mol CO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; số mol H = 2 số mol H2O = 0,9/18 = 0,05 mol.
Phân tử khối của A = 73.2 = 146; số mol A = 0,01 mol.
số nguyên tử C trong A = 0,06/0,01 = 6; số nguyên tử H = 10.
số nguyên tử O = (146-6.12-10)/16 = 4
Vậy A: C6H10O4
2X + 2nHCl ---> 2XCln + nH2
Nguyên tử khối X = 3,78n.22,4/2.4,704 = 9n
Vậy, n = 3. X = 27 (Al).
FeSO4 + 2HCl ---> FeCl2 + H2SO4
0,6 mol 0,18 mol
Như vậy, dd A gồm: 0,6 mol FeCl2; 0,6 mol H2SO4 và 0,06 mol HCl dư.
Catot:
Fe2+ +2e ---> Fe
Anot:
2Cl- -2e ---> Cl2
Số mol e trao đổi ne = I.t/F = 1,34.2/26,8 = 0,1 mol. Như vậy, Fe chưa bị điện phân hết, do vậy ở catot chỉ có một phần Fe2+ bị điện phân, H+ chưa bị điện phân.
Số mol Fe thu được = 0,05 mol, khối lượng = 0,05.56 = 2,8 gam.
Thể tích khí Cl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
2M + 3H2SO4 ---> M2(SO4)3 + 3H2
a) Số mol kim loại M = 2/3 số mol H2 = 2/3. 0,6/2 = 0,2 mol.
Nguyên tử khối của M = 5,4/0,2 = 27 (Al, nhôm).
b) KL muối = 342.0,1 = 34,2 gam.
Khối lượng dd sau phản ứng = 395,2 + 5,4 - 0,6 = 400 gam. C% = 34,2/400 = 8,55%.
c) C% = 98.0,3/395,2 = 7,44%
Câu 4
Gọi x là số mol Fe3O4; 3x là số mol CuO. Ta có: 80.3x + 232x = 4,72 thu được x = 0,01 mol.
Số mol CO và H2 = nO = nCuO + 4nFe3O4 = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol. V = 1.568 lít.
nAl3+ = 0,04 mol; nSO42- = 0,08 mol; nOH- = 0,14 mol; nBa2+ = 0,07 mol.
nBaSO4 = 0,07 mol;
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
0,04 0,12 0,04
Al(OH)3 + OH- ---> AlO2- + 2H2O
0,04 0,02
nAl(OH)3 = 0,02 mol.
Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 có tổng khối lượng = 78.0,02 + 233.0,07 = 17,87 gam.
Chỉ có Al3+ phản ứng với OH- tạo kết tủa Al(OH)3, còn Na+ không p.ư với OH-