HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.
C. H2 + CuO → Cu + H2O.
D. Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ Dự đoán hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm
A. (1) Phân thành hai lớp; (2) Dung dịch đồng nhất; (3) Dung dịch đồng nhất
B. Phân thành hai lớp; (2) Dung dịch đồng nhất; (3) Phân thành hai lớp và có kết tủa
C. (1) Dung dịch đồng nhất; (2) Phân thành hai lớp và có kết tủa; (3) dung dịch đồng nhất.
D. (1) dung dịch đồng nhất; (2) phân thành hai lớp; (3) dung dịch đồng nhất
Chất có phản ứng màu biure là
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. protein.
D. chất béo.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc không phân nhánh
B. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0)
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Saccarozơ không bị thủy phân
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73
B. 33,00
C. 25,46
D. 29,70
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 18,816 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
A. 2:3.
B. 1:2.
C. 1:1.
D. 2:1.