Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 158
Số lượng câu trả lời 13
Điểm GP 0
Điểm SP 6

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (1)


goku

Câu 10. Đốt cháy hết 54 gam nhôm trong bình khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit. Khối lượng khí oxi đã dùng là

A.    32 g                       B. 48 g                        C. 16g             D. 54 g

Câu 11. Phương trình hóa học  xFe2O3 + yCO à2Fe + 3CO2

Các giá trị x và y để phương trình cân bằng là

A.    2 và 3                          B. 0 và 3                      C. 3 và 2                      D. 1 và 3

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3  + H2  - - -> Fe   + H2O. Tổng các hệ số tối giản khi phương trình cân bằng là

A.     4                     B. 5                 C. 9                 D. 7

Câu 13. Cho 5,6g Fe tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra 12,7g sắt (II) clorua (FeCl2) và 0,2g khí H2. Khối l­ượng HCl đã dùng là

A. 7,1g                  B. 7,3g                      C. 18,5g                  D. 12,9g

Câu 14. Nung m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 106 gam hỗn hợp CaO, MgO và 78 gam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    184                  B. 28               C. 106             D. 78  

Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng:   FexOy + H2SO4 --> Fex(SO4)y + H2O

Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y lần l­ượt là:

A. 2 và 1            B. 2 và 3                C. 1 và 1                D. 3 và 4

Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng Fe(OH)3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là

A. 9                 B. 11               C. 7                 D. 12

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam CH4 cần dùng 0,4 gam khí O2 thu được 1,4 gam CO2 và 1,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,6

B. 16

C. 1

D. 3,4

Câu 18. Nung 10 tấn canxicacbonat thu được 5,6 tấn canxi oxit và m kilogam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    4,4                   B. 4400                       C. 5,6              D. 15,6

Câu 19. Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là

A.    100%               B. 50%                        C. 83,33%                   D. 111,11%

goku

5 câu trắc nghiệm ạ

Câu 1: Khi quan sát một hiện tượng, để biết đó là hiện tượng hóa học trong đó có phản ứng hóa học xảy ra phải căn cứ vào

A. tốc độ phản ứng.                             B. có chất mới sinh ra.

C. nhiệt độ của phản ứng.                   D. kích thước chất mới.

Câu 2: Trong phản ứng hoá học, hạt vi mô nào đ­ược bảo toàn?

A. Hạt phân tử                         B. Hạt nguyên tử

C. Cả hai loại hạt trên              D. Không loại hạt nào đ­ược

Câu 3. Cho phương trình hóa học sau: 4Al  + 3O2 à 2 Al2O3. Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al và phân tử O2

A.    2:3                   B.  4:2                         C. 4:3                         D. 3:2

Câu 4. Cho phương trình hóa học sau: 2H2  + O2 à 2 H2O. Tỉ lệ giữa số phân tử H2: phân tử O2: phân tử H2O là

A.    2:0:2                B.  2:2                         C. 3:2              D. 2:1:2

Câu 5. Dấu hiệu nào giúp ta có thể khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A.    Có chất kết tủa                              C. . Có chất khí thoát ra

B.     Có sự thay đổi màu sắc                  D. Một trong số các dấu hiệu trên

goku

8 câu trắc nghiệm ạ chỉ cần đáp án đúng thôi ạ ko cần giải thích ạ

Câu 12: Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là

A.    5 gam.          B. 8,5 gam.                    C. 9 gam.                   D. 16,8 gam.

Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.

Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.

Câu 15: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là

A.    23 gam.                    B. 31 gam.             C. 35 gam.       D. 38 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. A là     A. O2.   B. CH4.   C. Cl2.    D. CO2

Câu 17: Cho các chất khí sau: O2, N2, CO2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:

A. 16; 14; 22                B. 22; 35,5; 16.          C. 22; 8; 17,5.                     D. 14; 8; 17,5.

Câu 18: Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm có 4,4 gam CO2 và 16 gam O2. Số mol và thể tích khí X lần lượt là

A. 0,6 mol và 13,44 (lit).     B. 2,1 mol và 47,04 (lit).     C. 1,2 mol và 24,64 (lit).    D. 1,16 mol và 25,984 (lit)

Câu 19: Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm có 16 gam O2 và 4,48(lit) N2. Số mol và thể tích khí A lần lượt là

A. 0,7 mol  và 15,68 (lit).                    B. 0,91 mol và 20,384 (lit).  

C. 0,66  mol và 14,784 (mol).        D. 1,2 mol và 26,88 (lit).

Câu 20: Hỗn hợp khí A có thể tích là 13,44 lit (ở đktc), có tỉ lệ số mol O2, H2, N2 lần lượt là 1:2:3. Khí A có khối lượng là    A. 12 gam.        B. 37,2 gam.           C. 10,2 gam.             D. 6 gam.

goku

undefinedundefined