HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho 5,85 gam một kim loại hóa trị I tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc). Tìm tên kim loại
Cho 22,4 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tìm tên kim loại
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 4,64g một oxit sắt chưa rõ công thức ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 3,36g Fe. Xác định CTHH của oxit sắt
Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ chứa 32gam oxit của kim loại hóa trị III nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam kim loại. Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng
Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với 200ml nướca. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu đượcb. Tính V khí thoát ra ở đktc
Cho một lượng sắt tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1Ma. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứngb. Tính V khí thoát ra ở đktcc. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5Ma. Tính thể tích khí thoát ra ở đktcb. Tính khối lượng muối tạo thànhc. Tính Vdd HCl đã dùngd. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)a. Tính khối lượng Mg đã phản ứngb. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùngc. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 19,5 Zn tác dụng hết với 300g dung dịch HCla. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùngb. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng