Câu trả lời:
Xác định các giao điểm:
Gọi (I) là giao điểm của (DH) với mặt phẳng (®).Gọi (J) là giao điểm của (BF) với mặt phẳng (®).
Áp dụng định lý Thales:
Vì ((ABCD) \parallel (EFMH)) và (® \parallel (ABCD)), ta có ((EFMH) \parallel ® \parallel (ABCD)).Hai cát tuyến (FB) và (HD) cắt ba mặt phẳng song song ((EFMH)), (®), ((ABCD)) lần lượt tại (F, J, B) và (H, I, D).
Sử dụng định lý Thales:
Theo định lý Thales, ta có: [ \frac{FJ}{HI} = \frac{FB}{HD} ]Biết (FB = 60) cm, (HD = 75) cm, và (CK = 40) cm. Trong mặt phẳng ((CDKH)), tứ giác (CDIK) là hình bình hành vì (CK \parallel DI) và (IK \parallel CD). Do đó, (DI = CK = 40) cm.Khi đó, (HI = DH - DI = 75 - 40 = 35) cm.
Tính (FJ):
Từ công thức Thales: [ \frac{FJ}{35} = \frac{60}{75} ]Suy ra: [ FJ = \frac{35 \times 60}{75} = 28 \text{ cm} ]
Vậy, độ dài đoạn (FJ) là (28) cm