Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Vĩnh Phúc , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 12
Số lượng câu trả lời 34
Điểm GP 6
Điểm SP 22

Người theo dõi (1)

Amethyst

Đang theo dõi (1)

Amethyst

 

Đề thi học kì 2 Văn 6 (đề số 2 )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (6.0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên

… Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới những chuyện diễn ra xung quanh.Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực.

(…) Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương, lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi, ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị cho thanh, thiếu niên những kỹ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người, khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu và cái ác. Xã hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống đẹp, sống có trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát triền các giá trị truyền thống và đạo đức của dân tộc: “Lá lành đùm lá rách”, “Thương người như thể thương thân”. Có như vậy, lối sống vô cảm trong xã hội, trong thế giới trẻ mới bị đẩy luì, xã hội ta mới phát triển trong sự hài hòa và nhân văn”

(Theo http://tuyengiao.bacgiang.gov.vn, ngày 27/06/2028)

Khoanh tròn vào một chữ cái (A, B, C hoặc D) trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 8.

Câu 1: Thể loại của của đoạn trích là :

A. Nghị luận

B. Truyện ngắn

C. Văn bản thông tin

D. Hồi kí.

Câu 2: Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì trong cuộc sống con người ?

A. Vô cảm của giới trẻ.

B . Lòng biết ơn.

C. Lòng nhân ái.

D. Tinh thần tự học của giới trẻ

Câu 3: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “vô cảm”?

A. Vô cảm là tỏ ra lạnh nhạt, không hề quan tâm, để ý tới, không hề có chút tình cảm gì. B. Vô cảm là phản ứng rung động mạnh mẽ trong trong lòng và trong thời gian tương đối ngắn, nhiều khi làm tê liệt nhận thức

C. Vô cảm là không có cảm xúc, không có tình cảm trước những tình huống đáng phải có.

D. Vô cảm là phản ứng tâm lí theo hướng tích cực với sự kích thích của hiện thực khách quan

Câu 4: Để đẩy lùi lối sống vô cảm trong các bạn trẻ, theo người viết, đó là trách nhiệm của ai?

A. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội

B. Trách nhiệm của gia đình

C. Trách nhiệm của xã hội

D. Trách nhiệm của nhà trường

Câu 5: Khi lối sống vô cảm trong xã hội, trong giới trẻ được đẩy lùi, xã hội sẽ như thế nào?

A. Kinh thế phát triển vững mạnh.

B. Xã hội phát triển hài hòa và nhân văn.

C. Đất nước phát triển trong hòa bình, hữu nghị.

D. Môi trường học tập lành mạnh, trong sáng.

Câu 6. Đâu là cụm động từ ?

A. những cảm xúc

B. không biết chiêm ngưỡng

C. nhiều bạn trẻ

D. những hành vi

Câu 7: Công dụng của dấu ngoặc kép trong câu “Lá lành đùm lá rách” dùng để làm gì? (TH)

A. Đánh dấu câu tục ngữ được dẫn trực tiếp

B. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo

C. Đánh dấu câu thành ngữ được dẫn trực tiếp

D. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.

Câu 8: Câu “Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng.”chủ ngữ của là : (TH)

A. Gia đình, nhà trường và xã hội

B. Gia đình, nhà trường

C. nhà trường và xã hội

D. một vai trò hết sức quan trọng

Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu

Câu 9. (1.0 điểm) Em hiểu “Thương người như thể thương thân” là gì ?

Câu 10. (1.0 điểm) Học sinh cần có trách nhiệm như thế nào để đẩy lùi lối sống vô cảm trong giới trẻ ? (Nêu ít nhất 2 biện pháp hoặc việc làm)

II. VIẾT (4.0 điểm)

Em hãy viết một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện ở trường em hoặc địa phương em

-------------------------Hết-------------------------------------------

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: Ngữ văn 6( đề số 3 )

(Thời gian làm bài 90 phút không kể giao đề)

 

 

I. ĐỌC HIỂU (5,5 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:

Xương Rồng và Cúc Biển

Xương Rồng sống ở bãi cát ven biển đã lâu mà chẳng được ai để ý đến. Bông Cúc Biển thấy lão sống lặng lẽ quá nên xin đến ở chung. Lão hơi khó chịu nhưng vẫn đồng ý. Một hôm, đàn bướm nọ bay ngang qua, kêu lớn:

- Ôi, bác Xương Rồng nở hoa đẹp quá!

Xương Rồng hồi hộp chờ Cúc Biển lên tiếng nhưng nó chỉ im lặng, mỉm cười. Nhiều lần được khen, lão vui vẻ ra mặt.

Thời gian trôi qua, hết Xuân đến Hè, hoa Cúc Biển tàn úa. Vài chú ong nhìn thấy liền cảm thán:

- Thế là đến thời hoa Xương Rồng tàn héo!

Nghe mọi người chê, Xương Rồng liền gân cổ cãi:

- Ta chẳng bao giờ tàn héo cả. Những bông hoa kia là của Cúc Biển đấy! 

Cúc Biển chẳng nói gì nhưng không cười nữa. Đợi chị gió bay qua, nó xin chị mang mình theo đến vùng đất khác.

Mùa Xuân đến, bướm ong lại bay qua nhưng chẳng ai còn để ý đến Xương Rồng nữa. Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước.

       (Trích tập sách Giọt sương chạy trốn - Lê Luynh, NXB Kim Đồng 2020)

Câu 1 (0,75 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Văn bản sử dụng ngôi kể thứ mấy, ai là người kể?

Câu 2 (0,75 điểm): Văn bản có mấy nhân vật chính? Theo em Cúc Biển giúp Xương Rồng không cô độc bằng cách nào?

Câu 3 (0,5 điểm): Giải thích nghĩa của từ “mùa xuân” sử dụng trong văn bản?

Câu 4 (1,0 điểm): Cử chỉ, hành động của Cúc Biển lặng lẽ, mỉm cười khi Xương Rồng hiểu nhầm đàn bướm khen Xương rồng, thể hiện phẩm chất gì của Cúc Biển? Vì sao Cúc Biển muốn sống cùng Xương Rồng nhưng cuối cùng Cúc Biển lại bỏ đi?

Câu 5 (0,5điểm): Chỉ ra biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: Mùa Xuân đến, bướm ong lại bay qua nhưng chẳng ai còn để ý đến Xương Rồng nữa. Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước.

Câu 6 (2,0 điểm): Em có đồng ý với cử chỉ và hành động của Xương Rồng trong câu chuyện không? Vì sao? Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện “Xương Rồng và Cúc Biển.

(Trình bày bằng đoạn văn 6 – 8 câu, trong đoạn văn có sử dụng câu có trạng ngữ - gạch chân dưới trạng ngữ và chú thích).

Phần II. Viết (4,5 điểm)

Viết một bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng nghiện mạng xã hội của giới trẻ hiện nay?

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ 2 MÔN TIẾNG ANH- LỚP 6

 

NHỮNG KIẾN THỨC CÁC EM HS CẦN ÔN:

I.PHÁT ÂM: học ôn lại các phát âm, những từ có chứa

- âm /au/, /ou/,

- âm “th” ( âm gằn giọng, âm nha hơi nhẹ nhàng)

- âm /e/ và e bẹt.

II. TRỌNG ÂM: học thuộc qui tắc đánh trọng âm danh từ và động từ 2 âm tiết và các trường hợp đặc biệt.

III. TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP:

-         Từ nối

-         Các từ để hỏi ( why. What, where when…)

-         So sánh hơn nhất với tính từ ngắn

-         Mạo từ A/an/the

-         Câu mệnh lệnh

-         Câu cảm thán

-         Tính từ sở hữu, đại từ sở hữu

-         Quá khứ đơn

-         Tương lai đơn

-         Câu điều kiện loại 1( vế If và vế will)

-         Các từ vựng liên quan đến chủ đề từ unit 7-12 ( mở danh sách từ vựng ở cuối sách giáo khoa ra mà học).

IV. KỸ NĂNG ĐỌC: luyện đọc và tìm thông tin của các bài đọc trong sách GK, bài review, tài liệu khác để nâng cao kỹ năng đọc và tìm định vị thông tin.

V. KỸ NĂNG NGHE: Luyện nghe các bài hội thoại trong Skills 2 của mỗi Unit để tăng phản xạ và nghe cách phát âm của các từ với giọng điệu khác nhau.

VI. KỸ NĂNG VIẾT: Cần luyện nhiều các dạng viết lại câu sao cho nghĩ k đổi, sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh với các chủ điểm ngữ pháp đã học như ( so sánh hơn nhất, câu điều kiện loại 1, câu cảm thán, tính từ và đại từ sở hữu, từ nối, từ để hỏi, quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn…)

 

                                        BÀI TẬP VẬN DỤNG

A. PHONETICS:

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others .

1.  A. warmth                        B. fourth                    C. tooth                      D. breathe

12. A. gather                        B. monthly                C. father                 D. brother

13. A. favorite                      B. slight                    C. fine                    D. high

14. A.  fold                           B. close                     C. cloth                  D. hold

15. A. tooth                          B. there                     C. bath                   D. both

17. A.  fold                           B. close                     C. cloth                   D. hold

18. A. needed                        B. liked                      C. washed               D. hoped

19. A. started                        B. worked                 C. waited                   D. decided

20.A. wanted                        B. liked                     C. washed                  D. stopped

22. A. thank                          B. that                        C. this                         D. those

II. Find the word that has different stress (trọng âm) pattern in each line.

1. A. planet               B. machine               C. houseboat             D. solar

2. A. schedule           B. super                    C. effect                     D. tower

3. A. symbol             B. channel                 C. water                     D. repair

4. A. wireless          B. exchange              C. pollute                  D. reduce

5. A broken             B robot.                     C. station                   D. career

C. LANGUAGE FOCUS:

I. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C. (test 1)

1.      I was at Jame’s party yesterday but I   you there.

A.    don’t see        B. not saw      C. didn’t see

2.            ______ you play badminton with Minh last Sunday?

A.    Did      B. Do  C. Does

3.             _____ a  beautiful flower!

A.    How    B. What          C. Which

4.      Ha Noi is a big city.________ not easy to find your way there.

A.    It                      B. It’s C. Its

5.      Oh no, these are my pencils.______    are over there!

A.    You     B. Your          C. Yours

6. Thanh likes __________________weather because he can go swimming.

A. hot                                     B. cold                       C. rainy

7. Kate: How __do you play computer games? Nick: Two or three times a week.

B.    often   B. many         C. long

8. You will need a good _________ to play tennis.

            A.  rope          B. racket        C. basket

9. Many girls and women ………….aerobics to keep fit.

A. play                                   B. go                           C. do

10. When you go swimming, you should wear _________ to protect your eyes

            A. pedals       B. skis C. goggles

11. I usually play football when I have     .

A. spare time             B. good time                        C. no time                  D. times

12. In team sports, the two teams               against each other in order to get the better score.

A. are                         B. do                                       C. make                      D. compete

13.                  draw on the walls and tables, please.

A. Do                          B. Don‟t                                C. Should                   D. Shouldn‟t

14. Nam plays sports very often, so he looks very                      .

A. sport                      B. sports                                C. sporty                    D. sporting

15. Last summer, I               fishing with my uncle in the afternoon.

A. go                           B. went                                   C. goes                       D. going

16. Have you ever                to London?

A. be                           B. being                                 C. been                       D. gone

17. People in Tokyo are very polite                       friendly.

A. or                           B. and                                     C. but                         D. so

18. Do you know                  drink in Viet Nam?

A.popular                                                      B. more popular                  

C. more and more popular                          D. the most popular

19. When we were in Stockholm, we had coffee and cakes                   a coffee shop             the Old Town.

A. on - on                  B. at - at                                 C. in - in                     D. on - at

20. The Eiffel Tower is the most                landmark in the world.

A. visit                       B. visiting                              C. visited                   D. to visit

21. Super cars will                            water in the future.

A. go by                     B. run at                                 C. run on                    D. travel by

22. The robot will                 of the flowers in the garden.

A. take care               B. take note                           C. be careful             D. carry

23.The house will have a super mart TV to                      the e-mails.

A. send and post       B. send and receive              C. get and take          D. receive and get

24.                   pencils and rapper, every student will have a computer.

A. By                          B. Instead                              C. Instead of              D. At

25. We might have a                        TV to watch TV programmes from space.

A. wireless                B. remote                               C. automatic              D. local

26. My brother wants to become a             to tell TV viewers what the weather is like.

A. newspaper            B. actor                                  C. weatherman          D. producer

27. TV                        can join in some game shows through telephone or by mail.

A. people                   B. weatherman                      C. newsreaders         D. viewers

28.                   are films by pictures, not real people and often for children.

A. Documentaries    B. Love stories                     C. Cartoons

Câu trả lời:

I. Đối với nhà ống, nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

1. Người dân không để nhiều đồ dùng, hàng hoá dễ cháy ở nơi đun nấu. Không dự trữ xăng, dầu, khí đốt và các chất lỏng dễ cháy ở trong nhà ở, trường hợp cần phải để dự trữ thì chỉ với số lượng ít nhất; ôtô, xe máy và các phương tiện dụng cụ có xăng dầu, chất lỏng dễ cháy để trong nhà ở phải cách xa bếp đun nấu, nguồn sinh nhiệt.

2. Không sử dụng gỗ, tấm nhựa, mút xốp… để ốp tường, trần, vách ngăn nhằm hạn chế cháy lan; Xem xét lại hệ thống điện trong nhà, thường xuyên kiểm tra đường dây dẫn điện, các thiết bị bảo vệ như công tắc, cầu chì, aptomat. Kiểm tra các thiết bị tiêu thụ điện không để gần chất liệu dễ cháy như màn, rèm…

3. Khi sử dụng bàn là, bếp điện, lò sấy phải có người trông coi, không để trẻ nhỏ, người già mắt kém, người bị tàn tật, người bị tâm thần sử dụng các thiết bị điện; bố trí nơi thờ cúng hợp lý, tường phía đặt bàn thờ, trần phía trên bàn thờ phải bằng vật liệu không cháy. Đèn, hương, nến phải đặt chắc chắn trên các vật không cháy, cách xa vật dễ cháy, hạn chế tối đa vàng mã, hương, nến để trên bàn thờ. Khi đốt vàng mã phải trông coi, có che chắn tránh cháy lan hoặc bị gió cuốn tàn lửa gây cháy lan.

4. Nơi đun nấu phải có vách ngăn bằng vật liệu không cháy. Nếu dùng bếp gas phải có biện pháp chống chuột cắn thủng ống dẫn gas, khi đun nấu xong phải tắt bếp và đóng van xả gas.

5. Khi đun nấu phải có người trông coi; trước khi đi ra khỏi nhà và trước khi đi ngủ phải kiểm tra nơi đun nấu, nơi thờ cúng, tắt các thiết bị điện không cần thiết; không lắp lồng sắt, lưới sắt ở lan can nhà cao tầng.

6. Chuẩn bị sẵn thang, thang dây để thoát nạn khi cháy xảy ra.

7. Nhà có trẻ nhỏ, người già, người tàn tật thì phải có biện pháp thoát nạn, cứu người phù hợp và không được khoá cửa phòng của những người nêu trên; mỗi gia đình nên có dự kiến các tình huống thoát nạn khi có cháy xảy ra. Trang bị dụng cụ trữ nước, xô thùng xách nước để vừa phục vụ sinh hoạt, vừa phục vụ chữa cháy, trang bị bình chữa cháy và mọi người trong gia đình phải học tập để sử dụng thành thạo các dụng cụ chữa cháy đã được trang bị.

8. Tuyệt đối không sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm trong phòng kín vào những đợt rét đậm, rét hại.

9. Khi không may xảy ra cháy, nổ, người dân cần thực hiện các kỹ năng cơ bản dưới đây:

Không hoảng sợ, cần bình tĩnh suy xét. La to hoặc ấn chuông báo cháy để thông báo cho mọi người biết là có cháy xảy ra.
Ngắt điện, hoặc báo cho chi nhánh điện lực để cắt điện tại khu vực xảy ra cháy, nổ.

Nếu đám cháy còn nhỏ, mới phát sinh thì nhanh chóng sử dụng các phương tiện chữa cháy tại chỗ như: bình chữa cháy, nước, cát, chăn nhúng nước để dập tắt đám cháy.

Trong trường hợp không xử lý được đám cháy phải nhanh chóng thoát ra, bằng cách dùng khăn, vải, chăn màn thấm nước bịt kín mắt, mũi, miệng và bò sát mặt đất để thoát ra ngoài. Đóng cửa phòng bị cháy lại để ngăn khói và nguồn nhiệt thoát ra ngoài hạn chế không cho gió thổi vào tạo nguồn oxi gay cháy lan, cháy lớn. Gọi ngay cho lực lượng Cảnh sát PCCC chuyên nghiệp qua số điện thoại 114.

Hướng dẫn một số biện pháp phòng cháy trong hộ gia đình

II. Khuyến cáo an toàn PCCC sử dụng điện trong gia đình

1. Dây dẫn điện trong nhà phải dùng dây có bọc cách điện chất lượng tốt, có tiết diện phù hợp với dòng điện của các thiết bị sử dụng.

2. Phải lắp cầu chì hoặc áp tô mát cho hệ thống điện chung tòa nhà, từng tầng, từng nhánh, từng thiết bị tiêu thụ công suất lớn và trước các ổ cắm điện. Dây chảy của cầu trì phải dùng dây chì đúng cường độ bảo vệ.

3. Không lắp đặt dây dẫn điện, bảng điện trên các vật dễ cháy như: Gỗ, giấy, mái lá, xốp cách nhiệt... để tránh dây điện chạm chập gây cháy. Các điểm nối phải đúng kỹ thuật, chắc, gọn, quấn băng keo cách điện.

4. Không dùng bàn là, bếp điện, thiết bị gia nhiệt bằng điện trở mà không có người trông coi.

5. Cấm dùng những vật dễ cháy làm chóa đèn.

6. Không để trẻ nhỏ, người già mắt kém, người bị tàn tật, người bị bệnh tâm thần sử dụng các thiết bị điện.

7. Dây dẫn bọc cách điện khi xuyên tường, sàn, trần nhà… phải đặt trong ống cách điện. Nếu tường, vách ngăn, sàn, trần nhà.. bằng vật liệu dễ cháy thì ống phải bằng vật liệu không cháy (sành, sứ..) hoặc được ngăn bởi lớp vật liệu không cháy.

8. Trước khi đi ra khỏi nhà hoặc trước khi ngủ phải kiểm tra các thiết bị sử dụng điện, tắt bớt các thiết bị điện không cần thiết./.

Ngoài ra, ở các hộ gia đình, chủ nhà nên lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy để kịp thời cảnh báo, phát hiện đám cháy và thực hiện các công tác phòng cháy chữa cháy hiệu quả nhất.