HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Câu 2:
Đều ở nhiệt độ cao
2H2 + O2 -> 2H2O ( hóa hợp)
Fe2O3 + 3H2-> 2Fe + 3H2O (thế)
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O ( thế)
CuO + H2 -> Cu + H2O ( thế)
Al2O3 + 3H2 -> 2Al + 3H2O ( thế)
Dạng 1:
Câu 1:
1. CO2 + H2O-> H2CO3 ( phản ứng hóa hợp)
2. SO2 + H2O -> H2SO3 ( phản ừng hóa hợp)
3. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 ( phản ứng thế)
4. P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 ( phản ứng hóa hợp)
5. PbO + H2 -> Pb + H2O ( phản ứng thế)
Dạng 2:
Lấy que đóm có than hồng cho vào các khí, Khi nào làm bừng cháy que đóm, khí đó là khí oxi
cho các khí còn lại qua CuO đun nóng khí nào làm xuất hiện Cu( màu đỏ) là khí hidro
Khí nào không làm đổi màu Cu khí đó là không khí
Bài 9:
ZnO: kẽm ôxit
P2O5: diphotpho pentaoxit
FeO: sắt (II) ôxit
CaO: canxi ôxit
Al2O3: nhôm ôxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
K2O: kali ôxit
CuO: đồng ôxit
Oxit axit: P2O5, SO2.
Oxit bazo: còn lại
VD: lò xo đang co dãn
Lực hút Trái đất
Hoặc khối lượng của vật nặng hơn không khí
Vì chanh và nước rau muống luộc là các nguyên tử, phân tử, và chúng chuyển động hỗn độn không ngừng, chúng có khoảng cách nên khi ta vắt chanh vào nước rau muống luộc, ta thấy nước canh có vị chua.
Al(OH)3+ 3HCl->AlCl3+3H2O
2Al(OH)3+3H2SO4->Al2(SO4)3+6H2O
Fe2O3+6HCl->3FeCl2+2H2O
Fe2O3+3H2SO4->FeSO4+3H2O
Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
Al2O3+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O
145
=1/6-1/7+1/7-1/8+1/8-1/9+...+1/10-1/11
=1/6-1/11=5/66
Gọi vận tốc của tàu thủy khi nước biển lặng là x (km/h) (x>0)
Vận tốc của tàu thủy lúc đi xuôi dòng là: x+4 (km/h) (do ngoài vận tốc của tàu còn có thêm vận tốc của dòng nước khi đi xuôi dòng)
Vận tốc của tàu thủy khi đi ngược dòng là: x−4(km/h) (do khi đi ngược dòng có sự cản trở của dòng nước)
Khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về mất 8 giờ 20 phút = 25/3 giờ, nên ta có phương trình:
80/x+4+80/x−4=25/3
⇒80(x−4)+80(x+4)/(x+4)(x−4)=25/3
⇒160x=25(x+4)(x−4)/3
⇒480x=25x^2−400
⇒(5x)^2−2.5x.48+48^2−48^2−400=0
⇒(5x−48)^2=2704
[5x−48=√2704
⇔x=20(Nhận)
5x-48=-√2704
x=−0,8<0(Loại)
Vậy vận tốc của tàu thủy khi nước biển lặng là 20 km/h.