HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Có 2 dung dịch H2SO4 (A) và (B); CM(A) = 5CM(B)
a) Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là 3 : 7 thì thu được dung dịch C có nồng độ 1,672 M. Hãy tính nồng độ mol của A và B.
b) Lấy 100ml dung dịch b (có dư) cho phản ứng với 50ml dung dịch BaCl2, sau khi BaSO4 kết tủa hoàn toàn, dung dịch sau phản ứng có tính axit và khối lượng axit trong dung dịch này là 12,3856 gam (dung dịch D). Thu toàn bộ dung dịch D cho tác dụng tiếp với 177,232 gam dung dịch Na2CO3 10% thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4; HCl; BaCl2 và khối lượng BaSO4 tạo thành.
a) Cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuCl2 10% và bao nhiêu gam dung dịch CuCl2 15,25% để pha thành 30 gam dung dịch CuCl2 13,5% (dung dịch B)
b) Hoà tan 1,61 gam kim loại Na vào 30 gam dung dịch B. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(m_X=100\left[1-\left(14,05\%+8,65\%+34,6\%+4,32\%\right)\right]=38,38\)
Trung is likes his new place because is near the school.
Gọi nguyên tố khác là: AGiả sử có 100g khoáng chấtKhi đó: \(n_K=\dfrac{14,05}{39}=0,36 mol;\\ n_{Mg}=\dfrac{8,65}{24}=0,36 mol;\\ n_O=\dfrac{34,6}{16}=2,16 mol;\\ n_H=4,32 mol\)và \(m_X=38,38g\)Áp dụng ĐLBT điện tích:\(x.n_X=n_K+2n_{Mg}+n_H-2n_O=1,08\) (x là hoá trị của X)\(\Rightarrow\dfrac{N_X}{x}=35,5\)Vậy X là Chlorine_KHHH:Cl