Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 25
Số lượng câu trả lời 7
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (2)

Hải Hà

Đang theo dõi (4)

Lê Minh Hằng
Ngô Hương Giang
Hải Hà

CHIM HỌA MI HÓT

 

Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.

Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.

Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.

Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.

                         

                                                                     (Theo Ngọc Giao)

 

 

 

 

 

 

          II. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào đáp án đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra ( 7 điểm).

Câu 1: (0,5 điểm). Con chim họa mi từ đâu bay đến ?

A. Từ phương Bắc.                  B. Từ phương Nam.

C. Từ trên rừng.                       D. Không rõ từ phương nào.

 

Câu 2: (0,5 điểm). Những buổi chiều, tiếng hót của chim họa mi như thế nào?

A. Trong trẻo, réo rắt.            B. Êm đềm, rộn rã.

C. Lảnh lót, ngân nga.             D. Buồn bã, nỉ non.

 

Câu 3: (0,5 điểm). Chú chim họa mi được tác giả ví như ai ?

A. Nhạc sĩ tài ba.                 B. Nhạc sĩ giang hồ.

C. Ca sĩ tài ba.                       D. Ca sĩ giang hồ.

 

Câu 4: (0,5 điểm). Hãy miêu tả lại cách ngủ của chim họa mi?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (1,0 điểm). Vì sao buổi sáng con chim họa mi lại kéo dài cổ ra mà hót ?

A. Vì nó muốn khoe khoang giọng hót của mình.

B. Vì nó muốn đánh thức muôn loài thức dậy.

C. Vì nó muốn luyện cho giọng hay hơn.

D. Vì nó muốn các bạn xa gần lắng nghe.

 

Câu 6: (1,0 điểm). Nội dung chính của bài văn trên là gì?

……………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………

Câu 7: (0,5 điểm). Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ tĩnh mịch?

A. rộn rã                                B. thanh vắng

C. ầm ầm                         D. lành lạnh

 

Câu 8: (0,5 điểm). Dấu phẩy trong câu: “Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.” 

A.

Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

B.

Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

C.

Ngăn cách các vế trong câu ghép.

D.

Ngăn cách các vế trong câu đơn.

 

 

 

Câu 9: (1,0 điểm). Hai câu: “Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe.” được liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Liên kết bằng cách lặp từ ngữ.

          B. Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ.

C. Liên kết bằng từ ngữ nối.

 

Câu 10: (1,0 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ  trong câu văn sau:

 

      Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 1: Số gồm 4 phần trăm, 6 phần nghìn, 7 phần mười nghìn là:                    

 A. 467                      B. 4670                              C. 0,467       D. 0,0467

Bài 2: Phân số ở giữa    và     là:

 A.                     B.       C.        D.     

Bài 3: Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

A. 60000 đồng

B. 90000 đồng

C. 80000 đồng

D. 36 000 đồng

Bài 4: 375dm3  ...............cm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)

A. 3750

B. 375

C. 375000

D. 3,75

Bài 5: Năm 938 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?

A. 11

B. 10

C. 9

D. 93

Bài 6: Một hình tam giác có độ dài đáy 10cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình tam giác là: (0,5 điểm)

A. 80cm2

B. 20cm2 

C. 70cm2

D. 60cm2

Câu 7: Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó có 27 bạn nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

     A. 85,1%     B. 64%             C. 54%               D. 46%

PHẦN II: TỰ LUẬN

Trình bày bài giải các bài toán sau

Bài 1: Tìm x:

              X +   =   :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB = 2,2 m, đáy bé bằng 1,8 m. Chiều cao bằng nửa đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:

a. +  + +  +  +  +  +  +  

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 × 6

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………