HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Gen a 4080 A trong đó số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A đột biến hành gen A thấy tăng thêm 1 liên kết hidro ngưng ko làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số nu từng loại của gen A
1 Kiểu gen AaBB cho số loại giao tử tối đa là:
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
2 Kiểu gen AaBb cho số loại giao tử tối đa là:
Cho nửa đường tròn (o) AB đường kính, C thuộc nữa đg tròn kẻ d là tiếp tuyến tại C
kẻ AE là d
a)CM CE=CF
b)Kẻ CH ⊥AB
+Về kinh tế
- Nhiều nước vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, nghèo đói
- Nợ nần và phụ thuộc nào các nước khác
+ Về xã hội
- Xung đột về sắc tộc và tôn giáo, đảo chính, chiến trang trong nước diễn ra nhiều
- Bệnh tật và nạn mù chữ
- Sự bùng nổ dân số
1
– Một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta:
+ Yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm, đoàn kết nhân nghĩa,…
+ Về nghệ thuật: Tuồng, chèo, các làn điệu dân ca,…
+ Về văn hóa: Các tập quán, cách ứng xử,…(Tham Khảo)
Sự giống nhau:
+ Cấu tạo
- Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G
- Đều có cấu trúc đa phân
-Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
+ Chức năng
- Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein nhằm truyền đạt thông tin di truyền
Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Cho bố mẹ thuần chủng thân cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Cho bố mẹ thuần chủng cao, Hạt xanh lai với thân thấp, hạt vàng. F1 thu đc toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phân đc F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 5100A, số Nu loại A hơn số Nu loại G 600 nu. Xác định Nu của phân tử ADN và số Nu từng loại