HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho 200ml dung dịch chứa NaOH 2,5M và Ba(OH)2 0,5M vào 300ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và m gam kết tủa. Tính Cm của các chất trong dung dịch X và giá trị m
Cho 41,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 52 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X
Bổ túc các phản ứng sau:
A+B→C+D+E
C+NaOH→F↓ + Na2SO4
D+KOH→G↓+H
C+ KMnO4 +B →D+MnSO4 + H+E
G+I→K+E
F+O2 +E→G
D+KI→C+H+I2
Tính C% của một dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho 1 lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na-Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% lượng dung dịch axit đã dùng.
Sục V lít co2 vào bình chứa 200ml dung dịch X có Ba(OH)2 1M, NaOH 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được 17 gam kết tủa. Hỏi giá trị lớn nhất có thể có của V là bao nhiêu?
Người ta dẫn khí CO2 vào 1.2 lít dung dịch Ca(OH)2 0.1 M , thấy tạo ra 5g muối ko tan cùng với 1 muối tan a) Tính thể tích CO2 đã dùng (đktc) b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan
hỗn hợp X gồm 3 khí CO, N2, CO2 . Tổng khối lượng của 49,28 lít hỗn hợp 3 khí ở đktc là 64,8 gam. Cho hỗn hợp này đi qua 200ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Tính m.