Câu 4. Cân bằng các phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:
(1) Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2. (3) Al + Fe2O3 --> Fe + Al2O3.
(2) NH3 + Cl2 → N2 + HCl. (4) H2S + O2 ----> SO2 + H2O.
12.13*. Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
| Halogen halide | HF | HCl | HBr | HI |
| Nhiệt độ nóng chảy (0C) | -83,1 | -114,8 | -88,5 | -50,8 |
12.11. Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến
đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm He tới Rn theo số liệu cho trong bảng sau:
| khí hiếm | He | Ne | Ar | Kr | xn | Rn |
| số hiệu nguyên tử | 2 | 10 | 10 | 36 | 54 | 86 |
| nhiệt độ sôi | -269 | -246 | -186 | -152 | -108 | -62 |