HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
tóm tắc
\(R_1=R_2=6\left(\text{ Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=?\)
Giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.6}{6+6}=3\left(\text{Ω}\right)\)
Đáp số : \(R_{tđ}=3\text{Ω}\)
Ta có: một tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần
\(\Rightarrow\)Số tế bào con được tạo ra là: \(1.2^4=16\)(tế bào)
Mũi tên biểu diễn trọng lực tác dụng lên quả táo đó dài là:
2,5 : 0,5 . 1 = 5(cm)
Vậy chọn A
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Ví dụ Ở người có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8
Quy ước gen: A: hoa đỏ a: hoa trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1:
- Về tính trạng màu sắc hoa:
\(\dfrac{hoa-đỏ}{hoa-trắng}=\dfrac{23}{21}\approx\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\)P: Aa x aa
\(\Rightarrow\)1 cây P hoa đỏ có kiểu gen Aa
1 cây P hoa trắng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ x hoa trắng
Aa ; aa
GP: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\); a
F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
ta có vận tốc ngược dòng = vận tốc thực - vận tốc dòng nước
Vậy vận tốc ngược dòng là 20 - 2 =18 km/h
1, Giao tử của kiểu gen Aabb là: Ab và ab
2, Giao tử của kiểu gen AABb là: AB và Ab
3, Giao tử của kiểu gen aaBb là: aB và ab
4, Giao tử của kiểu gen AaBbCC là: ABC, aBC, AbC và abC
5, Giao tử của kiểu gen AAbbCcDd là: AbCD, AbcD, AbCd, Abcd
Làm thế nào để học thuộc từ vựng?
Tóm tắt:
\(R_1=10\left(\text{ Ω}\right)\)
\(R_2=15\left(\text{ Ω}\right)\)
Giải :
Điện trở tương đương của mạch điện có giá trị là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\text{ Ω}\right)\)
Đáp số : \(R_{tđ}=6\text{ Ω}\)