HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
\(a,\)
Xét \(\triangle ABC\) ta có :
\(AB^2 + AC^2 = 3^2 + 4^2 = 25\)
\(BC^2 = 5^2 = 25\)
Do \(AB^2 + AC^2 = BC^2 ( =25 )\) nên \(\triangle ABC\) là tam giác vuông tại \(A\)
\(b,\)
Xét \(\triangle ABD\) và \(\triangle EBD\) vuông tại \(A;E\) ta có :
\(BD\) chung
\(\widehat{ABD}=\widehat{EBD}\) \((\) \(BD\) là tia phân giác \(\widehat{B}\) \()\)
\(\Rightarrow\) \(\triangle ABD=\) \(\triangle EBD\) \((ch-gn)\)
\(\Rightarrow DA=DE\) \((\) \(2\) cạnh tương ứng \()\)
\(c,\)
Xét \(\triangle AFD\) vuông tại \(A\) ta có :
\(DF>DA (1)\)
Mà \(DA=DE(cmt)(2)\)
Từ \((1);(2) \Rightarrow DF>DE( đpcm )\)
Chiều cao của bể là :
\(1,44 : ( 1,2 \times 1,5 ) = 0,8\) \((\) \(m\) \()\)
Đáp số : \(0,8\) \(m\)
\(a)\)
Xét \(\triangle ABC\) và \(\triangle MBC\) vuông tại \(B\) ta có :
\(AB=BM(gt)\)
Chung \(BC\)
\(\Rightarrow \triangle ABC = \triangle MBC\) \((\) \(2\) cạnh góc vuông \() \)
\(b)\)
Xét \(\triangle ABH\) và \(\triangle AKH\) vuông tại \(B;K\) ta có :
\(HK\) chung
\(\widehat{BAH} = \widehat{KAH}\) \((\) \(HK\) là tia phân giác \(\widehat{A}\) \()\)
\(\Rightarrow \triangle ABH = \triangle AKH\) \((\) cạnh huyền \(-\) góc nhọn )
\(\Rightarrow HB=HK\) \((\) \(2\) cạnh tương ứng \()\)
\(C.7xy+x\)
Cách tính chiều cao khi có thể tích, chiều dài và chiều rộng \(?\)
Ta có :
\(V = a \times b \times c\)
\(\Rightarrow\) \(c = V : ( a \times b )\) \((\) \(a;b;c\) lần lượt là chiều dài \(,\) chiều rộng \(,\) chiều cao \()\)
Vậy cách tính chiều cao khi có thể tích, chiều dài và chiều rộng là :
Thể tích \(:\) ( chiều dài \(\times\) chiều rộng )