Phân hủy hoàn toàn a gam CaCO3 để lấy khí CO2. Điện phân dung dịch có chứa b gam NaCl (có màng ngăn) tới khi còn lại 25% NaCl không bị điện phân và lấy dung dịch NaOH (dung dịch A). Cho khí CO2 ở trên hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A được dung dịch B. Biết dung dịch B vừa tác dụng được với dd NaOH, vừa tác dụng dd BaCl2. Lập biểu thức quan hệ giữa a và b
Phân hủy hoàn toàn a gam CaCO3 để lấy khí CO2. Điện phân dung dịch có chứa b gam NaCl (có màng ngăn) tới khi còn lại 25% NaCl không bị điện phân và lấy dung dịch NaOH (dung dịch A). Cho khí CO2 ở trên hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A được dung dịch B. Biết dung dịch Y vừa tác dụng được với dd NaOH, vừa tác dụng dd BaCl2. Lập biểu thức quan hệ giữa a và b
Hỗn hợp Y gồm Na, Al, Fe. Lấy 3 lượng bằng nhau của Y khi thực hiện các thí nghiệm: TN1: Cho Y tác dụng với nước dư, thu được V lít khí. TN2: Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 7/4V lít khí. TN3: Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 9/4V lít khí. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y (biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch X chứa KOH và K2CO3 thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào 450ml dung dịch HCl 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 0,36 mol khí. Mặt khác, nếu cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 118,2 gam kết tủa. Xác định số mol các chất trong dung dịch X
Hỗn hợp Y gồm Na, Al, Fe. Lấy 3 lượng bằng nhau của Y khi thực hiện các thí nghiệm: TN1: Cho Y tác dụng với nước dư, thu được V lít khí. TN2: Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 7/4V lít khí. TN3: Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 9/4V lít khí. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y (biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)