HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Câu 7: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp 1fa.
Câu 8: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Nêu biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 9. Em hãy nêu đặc điểm của mạng điện trong nhà. Qua đó cho biết yêu cầu của mạng điện trong nhà.
Câu 1: Cho biết những trường hợp xảy ra tai nạn điện do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
Câu 2: Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và giải thích các yêu cầu trên.
Câu 3. Để chế tạo nam châm điện máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ thuật điện gì? Giải thích vì sao?
Bài 1. Cho 7,2g một KL hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dd HCl 6M. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài 3.Cho 7,2g một KL M chưa rõ hóa trị, phản ứng hết với 21,9 g HCl. Xác định tên KL đã dùng.
Cho 1,3 g kẽm tác dụng với 400ml dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
a. Phải hòa thêm bao nhiêu gam Na2SO4 khan vào 500 gam dung dịch Na2SO4 12% để thu được dung dịch Na2SO4 20%.
b. Hòa thêm bao nhiêu gam nước vào 500 cm3 dung dịch KOH 0,5 M để được dung dịch KOH 0,2M.
a. Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
b. Hỏi có bao nhiêu gam NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 250C đối với 69,9g dung dịch NaCl bão hòa. Biết ở 1000C độ tan của NaCl là 39,8g, ở 250C độ tan của NaCl là 36g.
Cho 8g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với lượng dư H2SO4 loãng thu được 1,68 l khí H2(đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
c. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
Hỗn hợp gồm bột: nhôm,sắt,đường.Hãy trình bày cách để tách riêng từng chất .