Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 31
Số lượng câu trả lời 4
Điểm GP 0
Điểm SP 2

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


binh pham

Câu 20: Tam giác ABC vuông tại B suy ra:

   A.  AC2  = AB+ BC2 ­                                   B.  AC2  = AB- BC2

   C.  BC2  = AB+ AC2                                    D.  AB2  = BC+ AC2

Câu 21: Tam giác ABC có BC = 5cm; AC = 12cm; AB = 13cm. Tam giác ABC vuông tại đâu?

   A.  Tại  B                                                      B.  Tại C

   C.  Tại A                                                       D.  Không phải là tam giác vuông

Câu 22: Cho ABC có  = 900 ; AB = 4,5 cm ; BC = 7,5 cm. Độ dài cạnh AC là:

   A.  6,5 cm                    B.  5,5 cm                     C.  6 cm                       D.   6,2 cm

Câu 23: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài các cạnh là:

A.  3cm, 4dm, 5cm.         B.  5cm, 14cm, 12cm. 

C.  5cm, 5cm, 8cm.         D.  9cm, 15cm, 12cm.

Câu 24: Cho ABC có  AB = AC và  = 600, khi đó tam giác ABC là:

   A.  Tam giác vuông                                       B.   Tam giác cân

   C.  Tam giác đều                                           D.  Tam giác vuông cân

Câu 25: Nếu A là góc ở đáy của một tam giác cân thì:

A.  ∠A ≤ 900                                 B. ∠A > 900                            C. ∠A < 900                       D. ∠A = 900

Ai giúp mình với ạ!

binh pham

Điểm kiểm tra môn toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:

8

6

9

7

7

9

10

6

5

4

7

10

8

7

7

9

9

7

8

8

Sử dụng bảng số liệu trên để trả lời các câu 1 đến câu 6:

Câu 1:  Tổng các giá trị của dấu hiệu là:

   A.  151                         B.  165                         C.  153                         D.  20

Câu 2:  Số N bằng bao nhiêu?

   A.  6                             B.  8                             C.  10                           D.  20

Câu 3:  Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

   A.  20                           B.  8                             C.  10                           D.  7

Câu 4: Tần số của học sinh có điểm 10 là:

   A.  4                             B.  5                             C.  3                             D.  2

Câu 5: Mốt của dấu hiệu là:

   A.  8                             B.  5                             C.  7                             D.  6

Câu 6:  Số trung bình cộng là:

   A. 7,65                         B.  8,25                        C.  7,82                        D.  7,55

Câu 7:  Biểu thức đại số biểu thị cho bình phương của tổng x và y là:

   A.  x + (-y)                   B.  x + y                       C.  (x + y)2                   D.  x2 + y2.

Câu 8:  Giá trị của biểu thức -x5y + x2y + x5y tại x = -1; y = 1 là:

   A.  1                             B.  -2                            C.  -1                            D.  2

Câu 9: Số giá trị nguyên của x để biểu thức A =  ( x có giá trị nguyên

A. 4                                 B.  2                             C.  5                             D.  7

Câu 10:  Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là một đơn thức?

   A.  x + y                       B.  (1+ )xyz2            C.  2x                           D.  0

Câu 11: Bậc của đơn thức – x2y2(-xy4) là:

   A.  8                             B.  6                             C.  9                             D.  4

Câu 12: Trong các đơn thức sau: – 2xy;  7 ;  - 3x5y ; 6xy5;   x5y;  0.  Số các cặp đơn thức đồng dạng là:

   A. 1                              B. 2                              C.  3                             D. 4

Câu 13:  Kết quả sau khi rút gọn biểu thức  là:

   A.  -6x4y3                     B.  -6x4y4                     C.  6x4y4                      D.  6x4y3

Câu 14 : Giá trị của biểu thức khi  5x=3y bằng

A.

B. -8                               

C. 8                                

D. -

 

Câu 15: Tổng ba góc của một tam giác bằng

A. 1800                               B. 3600                                   C. 900                           D. 450

Câu 16: Góc ngoài của tam giác bằng:

   A.  tổng ba góc trong của tam giác.

   B.  tổng hai góc trong không kề với nó.

   C.  tổng hai góc trong.

   D.  góc kề với nó.

Câu 17: Cho tam giác ABC có  . Tìm số đo của

   A.  500                          B.  900                          C.  1100                        D.  700

Câu 18: Cho MNP = DEF. Suy ra:

   A.   .            B.                 C.   .            D.  

Câu 19: Cho  có . Các đường phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I. Số đo góc BIC bằng:

   A.  1500                        B.  300                          C.  1200                        D.  600

Câu 20: Tam giác ABC vuông tại B suy ra:

   A.  AC= AB2 + BC2 ­                                   B.  AC= AB2 - BC2

   C.  BC= AB2 + AC2                                    D.  AB= BC2 + AC2

Câu 21: Tam giác ABC có BC = 5cm; AC = 12cm; AB = 13cm. Tam giác ABC vuông tại đâu?

   A.  Tại  B                                                      B.  Tại C

   C.  Tại A                                                       D.  Không phải là tam giác vuông

Câu 22: Cho ABC có  = 900 ; AB = 4,5 cm ; BC = 7,5 cm. Độ dài cạnh AC là:

   A.  6,5 cm                    B.  5,5 cm                     C.  6 cm                       D.   6,2 cm

Câu 23: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài các cạnh là:

A.  3cm, 4dm, 5cm.         B.  5cm, 14cm, 12cm. 

C.  5cm, 5cm, 8cm.         D.  9cm, 15cm, 12cm.

Câu 24: Cho ABC có  AB = AC và  = 600, khi đó tam giác ABC là:

   A.  Tam giác vuông                                       B.   Tam giác cân

   C.  Tam giác đều                                           D.  Tam giác vuông cân

Câu 25: Nếu A là góc ở đáy của một tam giác cân thì:

A.  ∠A ≤ 900                                 B. ∠A > 900                            C. ∠A < 900                       D. ∠A = 900

Ai giúp mình với ạ, câu 1 đến câu 12 mình làm được rồi, còn lại giúp mình với!

binh pham

Có ai không, mở lòng giúp mình với!!!

1A. Tổng số điểm thi học kì I ba  môn thi Toán, Văn, Tiếng Anh của 10 bạn học sinh giỏi nhất lớp 7A như sau:    

30

27

28

28

27

29

28

29

28

29

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị?

c) Tính số các giá trị khác nhau của dấu hiệu

d) Lập bảng "tần số".

e) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

f) Tìm mốt của dấu hiệu.

1B. Tổng số điểm thi học kì I ba thi môn Toán, Văn, Tiếng Anh của 10 bạn học sinh giỏi nhất lớp 7B như sau:

28

29

27

28

26

26

28

27

28

29

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị?

c) Tính số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.

d) Lập bảng "tần số".

e) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

f) Tìm mốt của dấu hiệu.

2A. Tính trung bình cộng của năm gói hàng trong đó có hai gói khối lượng 2,7kg, một gói có khối lượng 2,4kg và hai gói khối lượng 2,5kg.

2B. Tính trung bình cộng của năm quả dưa hấu trong đó có hai quả khối lượng 2,8 kg, một quả có khối lượng 3kg và hai quả có khối lượng 3,5 kg.

Lập bảng "tần số" và rút ra nhận xét

Phương pháp giải:

Từ bảng số liệu thống kê ban đầu lập bảng "tần số" (theo dạng "ngang" hay "dọc") trong đó nêu rõ các giá trị khác nhau của dấu hiệu và các tần số tương ứng của giá trị đó.

- Rút ra nhận xét về:

+ Số các giá trị của dấu hiệu;

+ Số các giá trị khác nhau;

+ Giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất giá trị có tần số lớn nhất;

+ Các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu.

1A. Kết quả điều tra về số con của 20 gia đình trong khu dân cư được cho trong bảng sau đây:

01234213212312341513


b) Lập bảng "tần số"a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

c) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 20 gia đình trong khu dân cư ( số con của các gia đình trong khu dân cư chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu)

1B. Số buổi đi học muộn trong học kì I của 20 bạn học sinh lớp 7A được ghi lại ở bảng sau đây:

51231012423215364514

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

b) Lập bảng "tần số"

c) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất).

1. Biểu đồ đoạn thẳng

- Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n.

- Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (giá trị viết trước, tần số viết sau).

- Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.

2. Biểu đồ hình chữ nhật

Các đoạn thẳng trong biểu đồ đoạn thẳng được thay bằng hình chữ nhật.

1A. Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của 10 bạn như sau:

5

4

8

6

6

8

7

10

9

6

Lập bảng "tần số" rồi biểu diễn bằng biểu đổ đoạn thẳng

1B. Số con trong 1 gia đình của 10 hộ trong tổ dân phố như sau:

2

2

1

1

3

4

2

1

1

1

Lập bảng "tần số" rồi biểu diễn bằng biểu đổ đoạn thẳng

2A. Năm 2017, dân số của năm nước đông dân hàng đầu thế giới gồm: Trung Quốc: 1380 triệu người; Ấn Độ: 1340 triệu người; Mỹ: 326 triệu người; Indonesia: 263 triệu người; Braxin: 211 triệu người. Hãy vẽ biểu đồ hình chữ nhật biểu thị dân số các nước trên.

2B. Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX là:

Năm 1921: 16 triệu người; năm 1960: 30 triệu người; năm 1980: 54 triệu người; năm 1990: 66 triệu người; năm 1999: 76 triệu người. Hãy vẽ biểu đồ hình chữ nhật biểu thị dân số Việt Nam qua các năm trên.

binh pham

Tìm luận điểm, luận cử (lí lẽ dẫn chứng) trong 2 đoạn văn sau:

Đoạn 1: Sách có một vai trò rất quan trọng đối với việc mở rộng hiểu biết của con. người và từ đó góp phần phát triển thế giới. Trước hết, sách lưu giữ những thông tin, những giá trị vật chất và tinh thần của nhân loại. Như vậy, sách chứa đựng toàn bộ những giá trị nhân loại, trong quá khứ cũng như trong hiện tại, để các thế hệ sau tiếp nổi và phát triển. Những phát minh của người Ai Cập, Hy Lạp cổ đại hay những phát minh của các nhà bác học lỗi lạc tất cả được lưu lại trong những mảnh da, những mai rùa hay những trang giấy trắng... đều đã trở thành tài sản vô giá của nhân loại. Sách không chỉ dùng để lưu trữ những giá trị đời sống mà sách còn cung cấp| tri thức cho con người. Nhà văn M.Gorki đã nói: “Sách mở ra trước mặt tôi những chân trời mới”. Nhờ có sách mà con người thật sự người hơn. Sách cho ta những tri thức cần thiết trong học tập, trong công việc và trong đời sống. Ông cha ta từng dạy: “Một kho vàng không bằng một nang sách”, sách không chỉ là một kho kiến thức vô tận mà còn là của kho vô tận. Sách đã trở nên vô giá với nhân loại. Những phát minh của Ê-đi-xơn, Niu-tơn... nhờ được lưu giữ lại trong sách mà thế hệ sau có thể hiểu được những gì cho ông đã làm được từ đó kế thừa và tiếp tục phát triển những lĩnh vực khác.

 

Đoạn 2: Đọc sách là một việc làm cần thiết đối với mọi người, nhất là các bạn học sinh. Sách đã và đang tồn tại ở rất nhiều hình thức khác nhau: ký tự khắc trên đá, trên thẻ tre, in trên giấy,... nhưng đều với mục đích chung là lưu giữ và phổ biến kiến thức của nhân loại. Khi đọc những sách về chủ đề khoa học, lịch sử, địa lý,... chúng ta sẽ biết được thêm nhiều kiến thức mới mẻ về các lĩnh vực trong cuộc sống. Trong thực tế, không chỉ dừng lại ở việc tiếp thu và nâng cao kiến thức, đọc sách còn bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, giúp chúng ta hoàn thiện về mọi mặt. Sách giúp chúng ta rèn luyện khả năng tưởng tượng, liên tưởng và sáng tạo. Ngoài ra, việc đọc sách sẽ giúp chúng ta nâng cao khả năng ngôn ngữ của cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài. Nhờ những cuốn sách, chúng ta có thể viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp và nói năng lưu loát hơn. Hơn nữa, sách còn là người thầy hướng, dân ta cách sống tốt, cách làm người đúng đắn. Thế nhưng, muốn đạt được những lợi ích đó, mỗi chúng ta phải là những người đọc sáng suốt, biết chọn lựa sách phù hợp với mình và phải biết tránh xa những cuốn sách có nội dung xấu xa, đồi trụy. Tóm lại, việc đọc những cuốn sách hay luôn đem đến cho con người những điều bổ ích và cần thiết trong cuộc sống.