HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Nhận biết a/ Các dung dịch mất nhãn sau: Mg(NO3)2 ; ZnSO4 ; NaOH ; HCl b/ Các kim loại nhôm , sắt , đồng , kali
Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi). a.Viết phương trình phản ứng? b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng? bTính khối lượng dung dịch HCl 7,3 % cần dùng để trung hòa hết 50% lượng dung dịch A ở trên.?
Cho dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với 48,75 gam FeCl3 . a, Tính khối lượng kết tủa thu được. b, Tính khối lượng dd NaOH đã dùng. c, Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng. d, xác định thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kết tủa thu được ở trên.
Cho 100 gam dung dịch kali hidroxit 14% tác dụng hết với dung dịch đồng (II) clorua 25%. a. Tính khối lượng dung dịch đồng (II) clorua đã tham gia phản ứng. b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. c. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. d. Nung kết tủa Cu(OH)2 thu được trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Bài 3. Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm.
Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm. Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi).