Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 18
Số lượng câu trả lời 2
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (2)

Đang theo dõi (1)

qlamm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

 

PHẦN I: ĐỌC - HIỂU, TIẾNG VIỆT ( 3,0 điểm)

Đọc đoạn ngữ liệu sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi:

“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”

( Trích: Cây tre Việt Nam- Thép Mới)

Câu 1, Nội dung của đoạn ngữ liệu trên là gì?

A, Vai trò của cây tre trong đời sống sinh hoạt người Việt Nam

B, Vai trò của cây tre trong lao động sản xuất

C, Vai trò của cây tre trong sản xuất đồ thủ công, mĩ nghệ

D, Vai trò của cây tre trong công cuộc chống giặc ngoại xâm

Câu 2. Đoạn ngữ liệu trên mang đặc trưng của kiểu loại văn bản nào?

A, Văn bản tự sự B, Văn bản miêu tả

C, Văn bản nghị luận D, Văn bản thông tin

Câu 3, Nghệ thuật đặc sắc được tác giả sử dụng trong đoạn ngữ liệu trên là?

A, Ẩn dụ, nhân hóa, liệt kê B, Nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê

C, Điệp ngữ, so sánh, liệt kê D, So sánh, nhân hóa, liệt kê

Câu 4, Các từ “Chống lại, xung phong, giữ ” trong đoạn ngữ liệu trên thuộc từ loại nào?

A, Là các danh từ B, Là các động từ

C, Là các tính từ D, Là các phụ từ

Câu 5, Câu văn “ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.” thuộc kiểu câu nào xét theo cấu tạo ngữ pháp?

A, Câu đơn B, Câu ghép

Câu 6, Từ nào sau đây không dùng để diễn tả hành động của tre?

A, Chống lại B, Hi sinh

C, Xung phong D, Anh hùng

PHẦN II: VIẾT ( 7,0 điểm)

Câu 1, ( 2,0 điểm )

Qua đoạn ngữ liệu cùng sự hiểu biết của em, hãy viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nhận về ý nghĩa của cây tre trong đời sống người dân Việt Nam

Câu 2, ( 5,0 điểm)

Hãy kể lại một kỉ niệm để lại ấn tượng sâu đậm nhất của em và bạn thân.

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN KTHK I ĐỊA 6

Câu 1: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:

A. 23027’.

B. 56027’.

C. 66033’

D. 32027’.

Câu 2: Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?

A. 21 giờ.

B. 23 giờ.

C. 24 giờ.

D. 22 giờ.

Câu 3: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A.   Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.

B.    Hiện tượng mùa trong năm

C. Ngày đêm nối tiếp nhau.

D. Sự lệch hướng chuyển động.

Câu 4: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?

A. Hiện tượng mùa trong năm.

B. Sự lệch hướng chuyển động.

C. Giờ trên Trái Đất.

D. Sự luân phiên ngày đêm

Câu 5: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động 

A.   Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

B.    Tự quay quanh trục của Trái Đất

C. Xung quanh các hành tinh của Trái Đất.

D. Tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do

A.   Ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.

B.    Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục

C.    Các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên

D.   Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo

Câu 7: Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Thuận theo chiều kim đồng hồ tạo ra hiện tượng 24 giờ.

B. Tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời

D. Cùng chiều kim đồng hồ và hướng từ Tây sang Đông.

Câu 8: Trái Đất có dạng hình gì?

A. Hình tròn.

B. Hình vuông.

C. Hình cầu

D. Hình bầu dục.

Câu 9: Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do:

A. Sự luân phiên ngày đêm kế tiếp nhau.

B. Trái Đất tự quay từ Đông sang Tây.

C. Trục Trái Đất nghiêng không đổi hướng.

D. Trái Đất quay từ Tây sang Đông

Câu 10: Nếu đi từ phía Đông sang phía Tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải

A. Lùi lại 1 ngày lịch.

B. Tăng thêm 1 giờ.

C. Tăng thêm 1 ngày lịch

D. Lùi lại 1 giờ.

Câu 11: Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là

A.   15 giờ.

B.    17 giờ

C. 19 giờ.

D. 21 giờ.

Câu 12: Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?

A.   Ngày 22/6 và ngày 22/12.

B.    Ngày 21/3 và ngày 23/9.

C. Ngày 21/6 và ngày 23/12.

D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.

Câu 13: Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào?

A.   Khó xác định.

B.    Dài nhất

C. Bằng ban đêm.

D. Ngắn nhất.

Câu 14: Khu vực nào sau đây quanh năm có ngày đêm bằng nhau?

A. Xích đạo.

 B. Chí tuyến.

C. Ôn đới.

D. Vòng cực.

Câu 15: Những khu vực nào ở trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng?

A.   Hai vòng cực

B.    Hai cực trên Trái Đất

C. Khu vực quanh hai chí tuyến.

D. Khu vực nằm trên xích đạo.

Câu 16: Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23027’N

A. Ngày 22/6.

B. Ngày 21/3.

C. Ngày 23/9.

D. Ngày 22/12

Câu 17: Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào sau đây?

A. Ngày 23/9 thu phân.

 B. Ngày 22/12 đông chí.

C. Ngày 22/6 hạ chí.

D. Ngày 12/3 xuân phân.

Câu 18: Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?

A. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.

B. Ở 2 cực và vùng ôn đới.

C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.

D. Các địa điểm nằm trên Xích đạo

Câu 19: Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài suốt

A. 24 giờ.

 B. 12 giờ.

C. 20 giờ.

D. 10 giờ.

Câu 20: Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng

A.   Gần nhau.

B.    Chênh lệch

C. Bằng 24 giờ.

D. Dài thêm 6 tháng.

Câu 21: Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

A. Xói mòn.

B. Phong hoá.

C. Xâm thực.

D. Nâng lên.

Câu 22: Nội lực có xu hướng nào sau đây?

A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.

B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.

C. Tạo ra các dạng địa hình mới. 

D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.

Câu 23: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. Năng lượng trong lòng Trái Đất.

B. Năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. Năng lượng của bức xạ mặt trời.

D. Năng lượng từ biển và đại dương.

Câu 24: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Động đất, núi lửa.

B. Sóng thần, xoáy nước.

C. Lũ lụt, sạt lở đất.

D. Phong hóa, xâm thực.

Câu 25: Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?

A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.

B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. 

C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.

D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.

Câu 26: Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình nào sau đây?

A. Cột đá, vịnh biển và đầm phá.

B. Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn…ở bờ biển  

C. Các cửa sông và bãi bồi ven biển.

D. Các vịnh biển có dạng hàm ếch.

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do

A. Động đất, núi lửa, sóng thần.

B. Hoạt động vận động kiến tạo.

C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.

D. Sự di chuyển vật chất ở manti.

Câu 28: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là

A. Hỗ trợ nhau.

B. Lần lượt.

C. Giống nhau.

D. Đối nghịch.

Câu 29: Vận động tạo núi chủ yếu là vận động

A. Nâng lên – hạ xuống.

B. Phong hóa - sinh học.

C. Uốn nếp - đứt gãy.

D. Bóc mòn - vận chuyển.

Câu 30: Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?

A. Nâng lên, hạ xuống.

B. Uốn nét, đứt gãy.

C. Động đất, núi lửa.

D. Mài mòn, bồi tụ.

Câu 31: Núi già thường có đỉnh là

A. Phẳng.

B. Nhọn.

C. Cao.

D. Tròn.

Câu 32: Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính?

A. 4 loại.

B. 5 loại.

C. 2 loại. 

D. 3 loại. 

Câu 33: Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc

A. Núi thấp.

B. Núi già.

C. Núi cao.

D. Núi trẻ.

Câu 34: Dựa vào thời gian hình thành, núi được chia làm

A. Núi cao và núi thấp.

B. Núi già và núi trẻ.

C. Núi thấp và núi trẻ.

D. Núi cao và núi già.

Câu 35: Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?

A. Cao nguyên.

B. Đồng bằng.

C. Đồi.

D. Núi.

Câu 36: Hành tinh nào sau đây trong hệ Mặt Trời có sự sống?

A. Trái Đất.

B. Sao Kim.

C. Mặt Trăng.

D. Sao Thủy.

Câu 37: Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây?

A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong.

B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.

C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi).

D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.

Câu 38: Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?

A. 70 - 80km.

B. Dưới 70km.

C. 80 - 90km.

D. Trên 90km.

Câu 39: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?

A. Cửa núi.

B. Miệng.

C. Dung nham.

D. Mắc-ma.

Câu 40: Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Địa Trung Hải.

Câu 41: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?

A. Tách rời nhau.

B. Xô vào nhau.

C. Hút chờm lên nhau.

D. Gắn kết với nhau.

Câu 42: Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?

A. Yên Bái.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Hà Giang.

Câu 43: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?

A. Bão, dông lốc.

B. Lũ lụt, hạn hán.

C. Núi lửa, động đất.

D. Lũ quét, sạt lở đất.

Câu 44: Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.

B. Á - Âu.

C. Nam Mĩ.

D. Nam Cực.

Câu 45: Lớp vỏ Trái Đất có bao nhiêu mảng chính ( lớn)?

A. 5 mảng.

B. 6 mảng.

C. 7 mảng.

D. 8 mảng.

( Lưu ý: Hs làm thêm bài tập vận dụng ở cuối các bài học và trong sách bài tập Lịch sử và Địa lí)