HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch axit clohiđric 27,375% (dư) sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc). a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu đượ
Trung hòa 20 gam dung dịch NaOH 10% bằng 50 gam dung dịch H2SO4 a%
a/ Tìm a.
b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
1/ Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hidro là 8.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Người ta cho 11,2 lít A vào bình thép rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng giữa N2 và H2, tạo khí NH3. Sau một thời gian, hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hiđro là 6,5. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
1/ Hòa tan 32,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al vào dung dịch HCl dư, thu được 21,28 lít H2 (đktc). Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng trong hỗn hợp, số nguyên tử nhôm gấp 3 lần số nguyên tử Mg.
2/ Hỗn hợp X chứa a mol N2, b mol O2 và c mol CO2.
a) Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn khí CO2? Tại sao?
b) Tính tỉ lệ a, b, c để hỗn hợp X nặng bằng khí silan SiH4
Cho 26,4 gam hỗn hợp Mg, MgCO3 vào dung dịch H2SO4 vừa đủ được dung dịch X và hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của Y đối với khí hiđro bằng 8.
a/ Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính khối lượng MgSO4.7H2O tạo được từ dung dịch X.
Cho phản ứng: MgCO3 + H2SO4 à MgSO4 + H2O + CO2
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
· Bài 7: A là chất rắn không màu, có nhiều ứng dụng như được dùng để sản xuất giấy, xà phòng… A được tạo thành từ 3 nguyên tố X, Y, Z, trong đó Y là nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Phân tử A gồm 3 nguyên tử, tổng số hạt mang điện trong phân tử A gấp 4 lần tổng số proton trong phân tử hiđro florua (HF). Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Z là 10 hạt.
· a/ Xác định công thức hóa học của chất A.
· b/ Hòa tan A vào nước được dung dịch A’. Trình bày hiện tượng quan sát được khi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch A’.
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 39,2 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy (chưa biết) đun nóng; sau phản ứng thu được 29,6 gam chất rắn A.
a/ A gồm những chất gì? Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
b/ Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch axit HCl dư, khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
- Xác định FexOy.
- Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong hỗn hợp đầu.
: Cho 2,06 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc).
a) Tính tổng khối lượng bazơ sinh ra.
b) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Dẫn 5,6 lít H2 (đktc) qua ống sứ đựng 24 gam bột CuO ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được 20,8 gam chất rắn.
a/ Tính thể tích H2 (đkc) đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.