Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 60
Số lượng câu trả lời 5
Điểm GP 0
Điểm SP 2

Người theo dõi (1)

Chang bồ ai ?

Đang theo dõi (0)


Teresa Amy

Câu 1. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi
A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.
B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.
Câu 2: Động mạch có đặc điểm gì để phù hợp với chức năng ?
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm    
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào         
D. Thành được cấu tạo bới 3 lớp rất dày
Câu 3. Với chu kỳ tim 0,8s, thời gian hoạt động và nghỉ của tâm thất là
A. 0,1s và 0,7s B. 0,2 s và 0,6s C. 0,3s và 0,5s D. 0,4s và 0,4s
Câu 4: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần tuân thủ những điều gì ?
    1. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
    2. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế
biến sẵn
     3. Ăn nhiều đường, muối
4. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
A. . 1,2,3 B,2,3,4 C. 1,3,4 D. 1, 2,4
Câu 5. Tim người gồm có mấy ngăn?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 6: Máu vận chuyển qua hệ mạch theo sơ đồ nào là đúng nhất?
A. Tim - Mao mạch- Động mạch- Tĩnh mạch-Tim.  
B. Tim - Động mạch - Mao mạch - Tĩnh mạch -Tim.   
C. Tim - Tĩnh mạch - Mao mạch - Động mạch -Tim.   
D. Tim - Động mạch- Tĩnh mạch - Mao mạch -Tim.   
 Câu 7. Một chu kỳ tim có thời gian là 0,8s vậy trong 2 phút( 120s) có bao nhiêu
chu kì tim?
A. 65
B. 75
C. 150
D. 95
Câu 8: Trong các loại mạch sau thì thành mạch loại nào dày nhất ?
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch phổi
D. Mao mạch ruột
  Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Tim hoạt động
suốt đời mà không mệt mỏi vì trong một ...(1)...... tim là 0,8s. Tim hoạt động....(2)
và nghỉ 0,4s.

A. (1) chu kì, (2) 0,5s.
B. (1) chu kì, (2) 0,3s
C. (1) chu kì, (2) 0,4s.
D. (1) chu kì, (2) 0,7s.
Câu 10. Quá trình hô hấp bao gồm các quá trình:
A. sự thở và sự trao đổi khí ở phổi
B. sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào
C. sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào
D. sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.
Câu 11. Hô hấp là gì?
A. Là quá trình không ngừng cung cấp 0 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời loại
bỏ khí C0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
B. Là quá trình không ngừng cung cấp N 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời
loại bỏ khí C0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
C. Là quá trình không ngừng cung cấp C0 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời
loại bỏ khí 0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
D. Là quá trình không ngừng cung cấp S0 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời
loại bỏ khí C0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
Câu 12. Các cơ quan của hệ hô hấp ở người là:
A. Ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
B. Hai lá phổi và đường dẫn khí ( mũi, khí quản, phế quản)
C. Máu và gan và thận
D. Tim và hệ mạch
Câu 13. Các bệnh nào dễ truyền nhiễm qua đường hô hấp ?
A. Bệnh lao, covid 19.
B. Nhồi máu cơ tim.
C. Tiêu chảy.
D. Trầm cảm.
Câu 14.  Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?
A. Sự khuếch tán của khí O 2  và khí CO 2  từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
B. Sự khuếch tán của khí N 2  và khí CO 2  từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có
nồng độ cao.
C. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch.
D. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch.
Câu 15. Vì sao thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp?
A. Vì lượng C0 2 vào phổi nhiều.
B. Vì lượng 0 2 vào phổi nhiều.
C. Vì lượng S0 2 vào phổi nhiều.
D. Vì lượng H 2 0 vào phổi nhiều.
Câu 16. Vai trò của hệ tiêu hóa đối với cơ thể người là:
A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể.
B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
C. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cho cơ thể và loại bỏ cặn bã.
D. Giúp cơ thể di chuyển, hoạt động, vận động.
Câu 17. Xác định đáp án đúng, sai cho các nội dung sau:

1. Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt lí học và hoá học
2. Thức ăn lipit được biến đổi ở dạ dày.
3. Biến đổi hóa học ở dạ dày là hoạt động của enzim pepsin
4. Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là biến đổi hóa học.
A. 1- Đ, 2- S, 3- Đ, 4- S
B. 1- Đ, 2- Đ, 3- Đ, 4- S
C. 1- S, 2-S, 3- Đ, 4- Đ
D. 1-Đ, 2- S, 3- Đ, 4- Đ
Câu 18: Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt, vì:
A. cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ.
B. một phần cơm cháy đã biến thành đường mantôzơ.
C. cơm cháy đã biến thành cháo
D. thức ăn được nghiền nhỏ.
Câu 19. Hãy nối dòng A và dòng B cho đúng:
Dòng A nơi biến đổi về mặt hóa học: 1. miệng, 2. dạ dày, 3. ruột non.
Dòng B loại thức ăn bị biến đổi: a. tinh bột, b. protein, c.lipit.
A. 1-b, 2-c, 3-a
B. 1-a, 2-c, 3-a
C. 1-a, 2-b, 3-a-b-c
D. 1-c, 2-a, 3-b.
Câu 20. Các cơ quan của tuyến tiêu hóa người là:
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
B. Gan, tuyến tụy, tuyến nước bọt, tuyến vị
C. Miệng và gan và tụy
D. dạ dày và tuyến vị
Câu 21. Các cơ quan của ống tiêu hóa người là:
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
B. Gan, tuyến tụy, tuyến nước bọt, tuyến vị
C. Miệng và gan và tụy
D. dạ dày và tuyến vị
Câu 22. về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?
A. Nhai kĩ thì ăn được ít thức ăn hơn
B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện
cho các enzim amilaza, pepsin, dịch mật phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất
nuôi cơ thể hơn nên ta ít đói hơn.
C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn
D. Nhai kĩ làm cho ta uống nước nhiều hơn
Câu 23.  Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu ?
A. 1 – 2 giờ
B. 3 – 6 giờ
C. 16 –1 8 giờ
D. 20 – 22 giờ
Câu 24. Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa vì:
A. Ruột non chỉ biến đổi thức ăn loại tinh bột
B. Ruột non chỉ biến đổi thức ăn loại Protein.

C. Ruột non là nơi biến đổi tất cả các loại thức ăn, và là nơi hấp thụ các chất
dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Vì ruột non là nơi chứa cặn bã.

Teresa Amy

Câu 1: Công xã Pa-ri được thành lập vào thời gian nào?

           A. 16/3/1781.                               B. 26/3/1781.               

           C. 16/3/1871.                              D. 26/3/1871.

Câu 2: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?

A. Sơn Đông.                     B. Nam Kinh

C. Vũ Xương.                    D. Bắc Kinh

Câu 3: Cuối thế kỉ XIX, Công nghiệp sản xuất của Anh đứng thứ mấy trên thế giới?

           A. Thứ nhất.                                           B. Thứ hai.

           C. Thứ ba.                                             D. Thứ tư.

Câu 4Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì?

  A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh.

  B. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.

  C. Câu kết với các đế quốc khác đẻ xâu xé Trung Quốc.

  D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mỹ, Nhật Bản.

Câu 5: Nguyên nhân nào làm bùng nổ cuộc Cách mạng Nga 1905 - 1907?

    A. Nước Nga lâm vào khủng hoảng.

    B. Đời sống nhân dân khổ cực nên họ đấu tranh.

    C. Công nhân làm tăng giờ nhưng không được tăng lương.

    D. Đời sống nhân dân cực khổ, bị làm tăng giờ và bị đẩy vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản.

Câu 6: Một trong những chính sách cai trị của Anh đối với Ấn Độ?

      A. Chia để trị.                                     B. Vơ vét của cải.

     C. Bóc lột nhân dân.                            D. Dùng vũ lực tấn công nhân dân.

Câu 7: Vì sao nói Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới?

   A. Công xã vừa ban bố pháp lệnh, vừa thi hành pháp lệnh.

   B. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.

   C. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.

   D. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.

Câu 8: Tại sao có rất nhiều nước cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc?

   A. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.

   B. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.

   C. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.

   D. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.

Câu 9: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm mục đích gì?

   A. Đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.

   B. Tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.

   C. Xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.

   D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

Câu 10: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tình hình các nước chủ nghĩa tư bản như thế nào?

  A. Chậm phát triển về mọi mặt.

  B. Phát triển đều nhau về kinh tế, chính trị.

  C. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị.

  D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa.

Câu 11: Vì sao cuộc chiến tranh 1914 - 1918 được gọi là cuộc chiến tranh thế giới?

  A. Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc.

  B. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong chiến tranh.

  C. Chiến tranh có đến 38 nước và nhiều thuộc địa tham gia.

  D. Hàng chục triệu người lao động bị thương vong vì lợi ích của giai cấp tư sản.

Câu 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất chính thức diễn ra bằng sự kiện nào?

  A. 1-8-1914, Đức tuyên chiến Nga.

  B. Ngày 28-7-1914, Áo- Hung tuyên chiến với Xéc-bi.

  C. 28-6- 1914, thái tử Áo-Hung bị phần tử khủng bố ở Xéc-bi ám sát.

  D. 4-8-1914, Anh tuyên chiến với Đức, chiến tranh bùng nổ và nhanh chóng thành chiến tranh thế giới.

Câu 13: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ở Trung Quốc là gì?

  A. Phục hồi triều đình phong kiến Mãn Thanh.

  B. Mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ ở Trung Quốc.

  C. Thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ tư bản chủ nghĩa

  D. Thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 14: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất mà các nước Châu Âu phải gánh chịu là gì?

   A. Sự khủng hoảng về chính trị.

   B. Xuất hiện một số quốc gia mới.

   C. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.

   D. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.

Câu 15: Đế quốc nào được mệnh danh là "con hổ đói đến bàn tiệc muộn" ?

   A. Ý                                          B. Mỹ.

   C. Đức.                                      D. Nhật.

Câu 16: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là ?

   A. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa.

   B. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.

   C. Phe Liên minh phi nghĩa, phe Hiệp ước chính nghĩa.

  D. Phe Hiệp ước phi nghĩa, phe Liên minh chính nghĩa.

Teresa Amy

Câu 1: Công xã Pa-ri được thành lập vào thời gian nào?

           A. 16/3/1781.                               B. 26/3/1781.               

           C. 16/3/1871.                             D. 26/3/1871.

Câu 2: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?

A. Sơn Đông.                     B. Nam Kinh

C. Vũ Xương.                    D. Bắc Kinh

Câu 3: Cuối thế kỉ XIX, Công nghiệp sản xuất của Anh đứng thứ mấy trên thế giới?

           A. Thứ nhất.                                           B. Thứ hai.

           C. Thứ ba.                                              D. Thứ tư.

Câu 4Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì?

  A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh.

  B. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.

  C. Câu kết với các đế quốc khác đẻ xâu xé Trung Quốc.

  D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mỹ, Nhật Bản.

Câu 5: Nguyên nhân nào làm bùng nổ cuộc Cách mạng Nga 1905 - 1907?

    A. Nước Nga lâm vào khủng hoảng.

    B. Đời sống nhân dân khổ cực nên họ đấu tranh.

    C. Công nhân làm tăng giờ nhưng không được tăng lương.

    D. Đời sống nhân dân cực khổ, bị làm tăng giờ và bị đẩy vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản.

Câu 6: Một trong những chính sách cai trị của Anh đối với Ấn Độ?

      A. Chia để trị.                                     B. Vơ vét của cải.

     C. Bóc lột nhân dân.                            D. Dùng vũ lực tấn công nhân dân.

Câu 7: Vì sao nói Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới?

   A. Công xã vừa ban bố pháp lệnh, vừa thi hành pháp lệnh.

   B. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.

   C. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.

   D. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.

Câu 8: Tại sao có rất nhiều nước cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc?

   A. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.

   B. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.

   C. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.

   D. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.

Câu 9: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm mục đích gì?

   A. Đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.

   B. Tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.

   C. Xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.

   D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

Câu 10: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tình hình các nước chủ nghĩa tư bản như thế nào?

  A. Chậm phát triển về mọi mặt.

  B. Phát triển đều nhau về kinh tế, chính trị.

  C. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị.

  D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa.

Teresa Amy

Câu 27Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là

A. Trung Quốc, Đài Loan

B. Trung Quốc, Triều Tiên

C. Nhật Bản, Hải Nam

D. Nhật Bản, Triều Tiên

Câu 28Các quốc gia thuộc Đông Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên

C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc

D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ

Câu 29Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn là đặc điểm địa hình của khu vực nào ở Đông Á?

A. Phía bắc Hàn Quốc

B. Phía tây Trung Quốc

C. Phía nam Trung Quốc

D. Phần trung tâm Trung Quốc.             

Câu 30: Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Nam Á và khu vực Đông Á là:

A. đều có 2 bộ phận là đất liền và hải đảo.

B. đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.

C. đều có khí hậu gió mùa ẩm và có rừng nhiệt đới.

D. có 3 miền địa hình chính phía bắc là núi cao, phía nam là sơn nguyên, ở giữa là đồng bằng.             

Câu 31. Nguyên nhân chính khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa là do:

A. hoạt động của các đập thủy điện.

B. ảnh hưởng của hoạt đông của con người.

C. nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

D. ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.             

Câu 32. Dựa vào tiềm năng về tự nhiên của vùng phía tây Trung Quốc ngành được xem là thế mạnh của vùng:  

A. Đồng bằng thuận lợi trồng lúa nước.

B. Có nhiều phong cảnh phát triển ngành Du lịch

C. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ

D. Có nhiều núi cao, lưu lượng nước và thủy năng lớn phát triển ngành thủy điện            

Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của các nước và vùng lãnh thổ thuộc Đông Á trong sự phát triển hiện nay trên Thế giới.

A. Hàn Quốc, Đài Loan là nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. 

B. Giá trị sản lượng công nghiệp Ấn Độ tăng nhanh và đứng thứ 10 thế giới.

C. Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới, nhiều ngành công nghiệp hàng đầu thế giới: chế tạo ô tô,  các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, rô-bốt…

D. Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: lương thực, than, điện năng…             

Câu 34 Nguyên nhân chính làm cho hệ thống sông Hoàng Hà có lũ lớn vào cuối hạ đầu thu là do

A. các đập thủy điện xả nước

B. băng trên núi tan chảy xuống

C. thời kỳ mưa lớn ở vùng trung, hạ lưu

D. con người phá rừng ở thượng nguồn             

Câu 35Vai trò quan trọng nhất của các con sông lớn ở lãnh thổ phía tây phần đất liền Đông Á là

A. phát triển du lịch                B. cung cấp năng lượng thủy điện

C. phát triển giao thông đường thủy        D. cung cấp nguồn thủy sản nước ngọt             

Câu 36Khu vực phía Tây Trung Quốc có khí hậu khô hạn quanh năm do

A. sự thống trị của các khối áp cao cận chí tuyến

B. địa hình núi cao khó gây mưa

C. đón gió mùa tây bắc khô lạnh

D. vị trí nằm sâu trong lục địa.             

Câu 37. Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là

A. Triều Tiên        B. Trung Quốc

C. Hàn Quốc        D. Nhật Bản             

Câu 38: Nước hoặc lãnh thổ có dân số đông nhất Đông Á là?

A. Hàn Quốc.    

C. Triều Tiên.

B. Nhật Bản. 

D. Trung Quốc.

             

Câu 39. Nước hoặc lãnh thổ công nghiệp phát triển cao ở Đông Á là?

A. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.

B. Triều Tiên.            D. Hàn Quốc.

             

Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á

   A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

   B. Quá trình phát triển từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.

   C. Có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu.

   D. Các nước phát triển mạnh: Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc

Teresa Amy

Câu 1: Mol là lượng chất chứa
A. 3.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
B. 6.1022 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
C. 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
D. 6.1024 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Câu 2: Hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3 là:
A. I.          B. II.          C. III.          D. IV.                       
Câu 3: Hóa trị của S trong công thức SO 3 là:
A. I.        B. II.       C. IV.           D. VI.                       
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ có số (1);(2);(3): “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về
điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)”
A. (1) trung hòa                   (2) hạt nhân                       (3) điện tích âm.
B. (1) trung hòa                   (2) một hay nhiều electron          (3) không mang điện.
C. (1) không trung hòa        (2) một hạt electron                     (3) điện tích dương.
D. (1) trung hòa                  (2) một hay nhiều electron           (3) điện tích âm.
Câu 5: Công thức hóa học của một chất cho ta biết những ý gì sau đây?
(1) Nguyên tố nào tạo ra chất.
(2) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử của chất.
(3) Số nguyên tố của mỗi nguyên tử trong 1 phân tử của chất.
(4) Tính được phân tử khối của chất.
A. (1), (2), (3).      B. (1), (3), (4).      C. (1), (2), (4).      D. (2), (3), (4).
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử là hạt đại diện cho nguyên tố hóa học.
B. Đơn chất là chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
C. Hợp chất là chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
D. Phân tử khối là khối lượng phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ có số (1);(2): Trong công thức hóa học, (1) của chỉ số và hóa
trị của nguyên tố này (2) tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
A. (1) thương, (2) nhỏ.       B. (1) Tích, (2) bằng.
C. (1) Tổng, (2) lớn.        D. (1) Hiệu, (2) bằng
Câu 8: Dãy kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào sau đây đều viết đúng ?
A. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (K).            B. Cacbon (Ca), Nitơ( Na), kẽm (Zn).
C. Cacbon (CA), Nitơ( NA), kẽm (ZN).        D. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (Zn).
Câu 9: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá hoc là
A. Sự xuất hiện chất mới. B. Sự thay đổi về hình dạng của chất.
C. Sự thay đổi về màu sắc của chất. D. Sự thay đổi về trạng thái của chất.
Câu 10: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
A. hiện tượng hóa học. B. hiện tượng vật lí.

C. ngắn gọn phản ứng hóa học. D. chất tham gia của phản ứng.
Câu 11: Công thức tính khối lượng chất (m) là:
A. m = M : n.                           B. m = M . n.                          
C. m = M + n.                           D. m = n : m.  

Câu 13: Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức hóa
học sau:
A. FeCl 2 .          B. FeO.           C. Fe 2 O 3 .        D. Fe(OH) 2. 
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hoá học?
A. Pha loãng rượu 90 o thành rượu 20 o .
B. Vành xe đạp bị gỉ phủ ngoài một lớp màu nâu đỏ.
C. Thức ăn lâu ngày bị ôi thiu.
D. Cây nến cháy sáng lên.
Câu 15: Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất?
A. O 3 , Cu, Fe, Cl 2 .              B. H 2 , HCl, ZnO. O 2 .
C. NO 2 , HCl, MgCO 3 , Ca 3 (PO 4 ) 2 .          D. N 2 . H 2 O, Na 2 CO 3 , K.
Câu 16: Có phương trình hóa học sau: Zn + 2HCl  ZnCl 2 + H 2
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là:
A. 1:2:2:2.           B. 0:2:0:0.            C. 1:2:1:2.             D. 1:2:1:1.
Câu 17: Lập PTHH của phản ứng: K + Cl 2 ----> KCl.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là:
A. 4; 1; 4.                    B. 2 ; 1 ; 2.
C. 4; 0; 2               D. 2 ; 0 ; 2.
Câu 18: Khi cho quả trứng gà vào axit clohiđric, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học
xảy ra?
A. kết tủa trắng.                            B. sủi bọt khí.                                                 C. tỏa nhiệt, phát sáng.                   D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 19: Khi cho bariclorua vào dung dịch natri sunfat, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa
học xảy ra?
A. kết tủa trắng.                                            B. sủi bọt khí.                              C  . tỏa nhiệt, phát sáng.                         D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 20: Khi đốt than trong bếp lò, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. kết tủa trắng.                        B. sủi bọt khí.                                                        C. tỏa nhiệt, phát sáng.               D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 21: Chất khí nào sau đây nhẹ hơn không khí?
A. Cl 2 .    B.H 2 S.   C. CO 2.   D. N 2
Câu 22: Số mol của 12,25 gam H 2 SO 4 là:
A. 0,125 mol.      B. 0,25 mol.         C. 4 mol.      D. 8 mol.
Câu 23: Thể tích của 0,8 mol khí N 2 O ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 16,8 lít.       B. 17,92 lít.      C. 35,2 lít.       D. 28 lít.
Câu 24: Một chất khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5. Thành phần theo khối lượng các
nguyên tố trong X là 75% C và 25% H. Tìm công thức hoá học của chất khí X.
A. C 2 H 6 .      B. C 2 H 2 .       C. C 2 H 4 .          D. CH 4 .