B
Câu 4: Cho biết hệ toạ độ địa lí của Việt Nam là: vĩ độ: 23°23′B – 8°34′ B và kinh độ: 102°109′Đ – 109°24′Đ. Vị trí địa lí nước ta nằm ở đâu?
A. Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.
B. Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.
C. Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.
D. Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.
Câu 5: Kí hiệu bản đồ có mấy loại và mấy dạng?
A. 1 loại, 2 dạng.
B. 2 loại, 3 dạng.
C. 3 loại, 3dạng
D. 4 loại, 3 dạng.
Câu 6: Muốn đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là:
A. Xem tỉ lệ.
B. Đọc độ cao trên đường đồng mức.
C. Tìm phương hướng.
D. Đọc bản chú giải.
Câu 1: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là gì?
A. Vĩ tuyến.
B. Kinh tuyến.
C. Xích đạo.
D. Đường chuyển ngày.
Câu 2: Đường kinh tuyến gốc 0 độ đi qua đài thiên văn Grin- uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Nga.
Câu 3: Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là
A. xác định vị trí mọi điểm trên bản đồ.
B. thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ
D. xác định mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.
Khi công cụ bằng kim loại xuất hiện xã hội nguyên thủy có sự thay đổi quan trọng như thế nào?
A. Xã hội nguyên thủy có nhiều của cải dư thừa.
B. Số người trong xã hội tăng lên.
C. Xuất hiện người giàu- người nghèo.
D. Xã hội nguyên thủy tan xã, xã hội có giai cấp xuất hiện.