HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bài 4: Hoà tan 3,68 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp
Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
1/.CO2 + NaOH. 2/ H2SO4 + Fe(OH)3. 3/ Ca(OH)2 + K2CO3. 4/ FeCl2 + AgNO3.
5/ Mg + H2SO4 6/ Na2O + SO3 7/ FeO + H2SO4 5/ CaCO3 + H2SO4
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Bài 1 : Hòa tan 29 (gam) hỗn hợp gồm Fe và Al2(CO3)3 bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 8,96 (lít) khí ở đktc.
Viết phương trình hóa học và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng.
c. Nhỏ dung dịch kalihidroxit đến dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m (gam) chất răn . Tính m?