Bài 15. Tính chất chung của kim loại

Câu hỏi 3 (SGK Cánh Diều - Trang 79)

Hướng dẫn giải

Vòng tay được làm bằng vàng có màu vàng, trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh.

Vòng tay được làm bằng bạc có màu trắng, trên bền mặt có vẻ sáng lấp lánh.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh Diều - Trang 78)

Hướng dẫn giải

Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.

Khả năng dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.

Dự đoán khả năng dẫn nhiệt của các kim loại cũng giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Cánh Diều - Trang 81)

Hướng dẫn giải

 

Trước phản ứng

Trong phản ứng

Sau phản ứng

Dung dịch CuSO4

Màu xanh

Màu xanh nhạt dần

Màu xanh nhạt

Đinh sắt

Màu xám trắng

Có lớp kim loại màu đỏ bám dần vào bề mặt đinh sắt

Có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài bề mặt đinh sắt (phần nhúng vào dung dịch)

Giải thích: Fe tác dụng với dung dịch CuSOtạo thành muối FeSO4 (làm dung dịch nhạt màu so với ban đầu) và Cu (bám ngoài đinh sắt).

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Cánh Diều - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Một số tính chất hoá học của kim loại mà em đã biết:

- Nhiều kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide. Ví dụ:

3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4

- Nhiều kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. Ví dụ:

2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2FeCl3

- Nhiều kim loại tác dụng với acid (HCl, H2SO4 loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Một số kim loại đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối. Ví dụ:

Fe + CuSO→ FeSO4 + Cu

- Một số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen. Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh Diều - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học:

Hg + S → HgS

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Cánh Diều - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học:

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

Zn + CuSO4 → ZnSO+ Cu

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 7 (SGK Cánh Diều - Trang 82)

Hướng dẫn giải

- Khác biệt trong tính chất vật lí:

 

Kim loại Al

Kim loại Fe

Kim loại Au

Tính chất vật lí chung

- Là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt và nhẹ.

- Có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, có độ cứng cao và có tính nhiễm từ.

- Là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có màu vàng lấp lánh.

Khối lượng riêng

(g/cm3)

2,70

7,87

19,29

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

660

1 535

1 065

- Khác biệt trong tính chất hoá học:

 

Kim loại Al

Kim loại Fe

Kim loại Au

Tác dụng với O2

Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide lưỡng tính).

4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3

Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide base).

3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4

Không phản ứng

Tác dụng với HCl

Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl+ H2

Không phản ứng

- Ứng dụng quan trọng:

Kim loại Al

Kim loại Fe

Kim loại Au

Nhôm thường được sử dụng làm dây dẫn điện và là nguyên liệu để sản xuất các vật dụng như khung cửa, vách ngăn, khung máy, …

Sắt có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, là thành phần chủ yếu trong gang và thép.

Vàng được sử dụng làm đồ trang sức, một số chi tiết của vi mạch điện tử,..

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Tìm hiểu thêm (SGK Cánh Diều - Trang 82)

Hướng dẫn giải

Học sinh tham khảo thông tin sau:

- Khu vực và thời gian phát minh ra đồng vẫn còn là chủ đề tranh cãi. Điều kiện cần thiết để người xưa phát hiện ra đồng là các mỏ đồng lộ thiên có hàm lượng đủ cao (có thể có kèm đồng nguyên sinh) nằm ở sườn hoặc hang núi thuận lợi cho trú ẩn. Người nguyên thủy đã cư trú ở đó, lấy các cây gỗ đốt lửa sưởi, tạo ra nhiệt độ cao làm than củi khử đồng khỏi quặng. Lúc đầu họ có thể sợ hãi thứ "đá lạ" đọng lại ở nền hang, nhưng rồi qua vài thế hệ sau người ta thấy "đá lạ" đó không đáng sợ mà còn dùng rất tốt cho chế tác công cụ.

- Khoảng 3500 năm TCN, cư dân Tây Á và Ai cập đã biết sử dụng đồng đỏ để chế tác công cụ lao động.

- Khoảng 2000 năm TCN, cư dân ở nhiều khu vực trên thế giới đã biết sử dụng đồng thau.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Cánh Diều - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Vị chua của thực phẩm thường được gây ra bởi các acid. Không nên đựng thực phẩm có vị chua trong đồ dùng bằng kim loại do acid trong thực phẩm có thể tác dụng với kim loại trong vật đựng làm thực phẩm nhiễm độc kim loại, ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Cánh Diều - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Natri (sodium) nóng chảy phản ứng mãnh liệt với khí chlorine để tạo thành muối.

2Na + Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2NaCl

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)