Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

a) \(2\dfrac{1}{4}\) b) \(5\dfrac{2}{3}\) c) \(4\dfrac{3}{10}\) d) \(7\dfrac{29}{100}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) $2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}$
b) $5\frac{2}{3} = \frac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}$
c) \(4\frac{3}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{43}}{{10}}\)
d) $7\frac{{29}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 29}}{{100}} = \frac{{729}}{{100}}$
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
a) Đọc các hỗn số sau: 
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia. 3 3/4: ba và ba phần tư,
5 1/4 : năm và một phần tư
2 3/5: hai và ba phần năm
3 5/8: ba và năm phần tám
4 5/6: bốn và năm phần sáu
b. bốn và sáu phần bảy: 4 \(\dfrac{6}{7}\)
chín và một phần năm: 9 \(\dfrac{1}{5}\)
c.hỗn số 9 \(\dfrac{2}{3}\)
phần nguyên là: 9
phần phân số là: \(\dfrac{2}{3}\)
(Trả lời bởi Bùi Hoàng Bách)
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia. 2 \(\dfrac{1}{2}\)
b.3 \(\dfrac{3}{4}\)
c.4 \(\dfrac{5}{8}\)
d. 1 \(\dfrac{1}{2}\)
(Trả lời bởi Bùi Hoàng Bách)