VOCABULARY - Units of measurement

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 5: ACHIEVE

VOCABULARY

Units of measurement

I can make guesses and indicate when I’m not sure.

1. Complete lists 1–3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check.

Hoàn thiện các danh sách từ 1 đến 3 với những từ trong hộp. Xếp những từ chỉ thời gian và con số theo thứ tự. Nghe và kiểm tra lại.

 

@2443640@

2. Complete the Amazing Achievements text with words from exercise 1. Then listen and check.

Hoàn thiện bài "Những thành tựu đáng kinh ngạc" với những từ ở bài tập 1. Sau đó nghe và kiểm tra.

 

@2443727@

Hướng dẫn:

AMAZING ACHIEVEMENT (Những thành tựu đáng ngạc nhiên)

AGE (Tuổi tác)

Jeanne Calment (1875 - 1997) lived 122 years and 164 1 days. (Jeanne Calment (1875 - 1997) đã sống đến 122 năm và 164 ngày.)

HEIGHT (Độ cao)

Thirteen-year-old Malavath Poorna from India climbed Mount Everest (8,848 2 metres) in 2014. (Malavath Poorna 13 tuổi từ Ân Độ đã leo đến đỉnh Everest (8,848 mét) vào năm 2014.)

DISTANCE (Khoảng cách)

In 1970 three American astronauts travelled more than four hundred 3 thousand kilometres from Earth, around the moon, and back to Earth again. (Vào năm 1970, ba phi hành gia người Mỹ đã đi hơn bốn trăm nghìn ki-lô-mét từ Trái Đất, quanh mặt trăng, và trở về Trái Đất một lần nữa.)

RAP (Nhạc rap)

Chicago rapper, Twista, can rap an incredible 280 words a 4 minute. That’s almost five words every 5 second. (Rapper người Chicago, Twista, có thể hát rap đên đến 280 từ một phút. Đó nghĩa là gần như năm từ trên một giây.)

FOOD (Thức ăn)

Takeru Kobayashi once ate 110 hot dogs in ten 6 minutes. (Takeru Kobayashi từng ăn 110 cái bánh mỳ kẹp xúc xích trong 10 phút.)

BOOKS (Sách)

Agatha Christie was one of the most popular writers in history, selling more than two 7 billion books. (Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng trong lịch sử, bán được hơn 2 tỷ cuốn sách.)

FILMS (Phim truyện)

Jennifer Lawrence is the most successful film actress of the last 8 decade. The first Hunger Games film made more than 864 9 million dollars. (Jennifer Lawrence là diễn viên nữ thành công nhất của màn ảnh vào thập kỷ trước. Bộ phim đầu tiên Đấu trường sinh tử đã tạo doanh thu 864 triệu đô-la.)

SPORT (Thể thao)

Paula Radcliffe finished a 42.195 -10 kilometre marathon in two hours, 15 minutes and 25 11 seconds. (Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy marathone dài 42.195 ki-lô-mét trong 2 giờ, 15 phút và 25 giây.)

MONEY (Tiền bạc)

One of the world's richest people is Warren Buffett. His wealth is approximately 96 12 billion dollars. (Một trong những người giàu nhất thế giới là Warren Buffett. Độ giàu có của ông ấy là gần 96 tỷ đô-la.)

SKILL (Kỹ năng)

Nancy Siefker shot an arrow 6.09 13 metres – using her feet! (Nancy Siefker dã bắn một chiếc mũi tên đi xa 6.09 mét - với đôi chân của cô ấy.)

STRENGTH (Sức mạnh)

Kevin Fast pulled a 55 -14 ton aeroplane. (Kevin Fast đã kéo một chiếc phi cơ nặng 55 tấn.)

ENDURANCE (Sức bền)

Wimm Hoff spent 1 15 hour, 42 minutes and 22 seconds covered in snow. Brrrr! (Wimm Hoff đã dành 1 tiếng, 42 phút và 22 giây phủ mình trong tuyết. Brrrr!)

3. Listen and repeat numbers 1–5.

Nghe và đọc theo những số từ 1 đến 5.

Hướng dẫn:

1. 1.6 (one point six)

2. 235 (two hundred and thirty five)

3. 1,005 (one thousand and five)

4. 23,608 (twenty three thousand six hundred and eight)

5. 1,253,871 (one million two hundred and fifty three thousand eight hundred and seventy one)

4. Say numbers 6–10. Listen and check.

Nói những số từ 6 đến 10. Nghe và kiểm tra.

Hướng dẫn:

6. 9.25 (nine point two five)

7. 555 (five hundred and fifty-five)

8. 9,001 (nine thousand and one)

9. 82,359 (eighty-two thousand three hundred and fifty-nine)

10. 9,999,999 (nine million nine hundred and ninety-nine thousand nine hundred and ninety-nine)

5. Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer?

Nhìn vào danh sách những câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Câu trả lời của họ tương ứng với câu hỏi nào?

1. How long does a butterfly live?

2. How many people live in Việt Nam?

3. How much does an elephant weigh?

4. How fast can the world’s fastest car go?

5. How many minutes are there in a lifetime?

6. How tall is the world’s smallest person?

7. How many countries and languages are there in the world?

Hướng dẫn:

1. How long does a butterfly live? (Một con bướm sống trong bao lâu?)

   - I don't know. Any ideas? (Mình không biết. Ai có ý tưởng nào không?)

   - My guess is about a month, maybe. (Suy đoán của mình là khoảng một tháng, chắc vậy.)

   - Most butterflies live for no more than two weeks. (Phần lớn các loài bướm sống được không quá hai tuần.)

2. How much does an elephant weigh? (Một con voi nặng bao nhiêu?)

   - What do you reckon? (Bạn đoán bao nhiêu?)

   - I reckon.. I've no idea. I guess 10,000 kilos. What do you think? (Mình đoán... Mình chẳng nghĩ ra được. Mình ước chừng khoảng 10,000 ki-lô-gam. Bạn nghĩ sao?)

   - Probably. (Có thể lắm.)

   - One elephant weighs between 4 thousand and 7 thousand kilos. That's the same as 80 people. (Một con voi nặng khoảng 4 nghìn và 7 nghìn ki-lô. Con số đó tương đương với 80 người.)

3. How fast can the world's fastest car go? (Chiếc xe nhanh nhất thế giới có thể chạy nhanh như thế nào?)

   - I know that one. (Mình biết nè.)

   - Really? (Thật sao?)

   - Have a guess. (Đoán đi nào.)

   - Around 200 kilometres per hour. (Khoảng 200 ki-lô-mét trên giờ.)

   - It's 435 kilometres per hour, the Hennessey venom GT. (Nó là 435 ki-lô-mét trên giờ, chiếc xe Hennessey venom GT.)

   - That's fast? (Nhanh vậy sao?)

   - That's right. The world's fastest car can go up to 435.31 kilometres per hour. (Đúng vậy. Chiếc xe nhanh nhất thế giời có thể đi đến 435.31 ki-lô-mét trên giờ.)

4. How tall was the world's shortest person in history? (Người lùn nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu thế?)

   - I reckon about 60 centermetres. (Mình đoán là khoảng 60 cm.)

   - Really? I reckon about 70 centermetres tall. (Thật sao? Mình đoán là khoảng 70 cm.)

   - The shortest man in history was Chandra Bahadur Dangi, who was 54.6 centermetres tall. (Người thấp nhất trong lịch sử là Chandra Bahadur Dangi, với chiều cao 54.6 cm.)

6. Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say?

Xem hoặc nghe lại. Đọc phần Key Phrases. Bạn nghe được những cụm từ nào mà mỗi người nói?

KEY PHRASES

Guessing and estimating (Đoán và ước lượng)

Have a guess! (Đoán thử xem!)

Any ideas? (Có ý kiến nào không?)

What do you reckon? (Bạn đoán là gì?)

I know that one. (Mình biết đấy.)

I don’t know. (Mình không biết.)

I’ve no idea. (Mình không có ý tưởng nào cả.)

I guess / I reckon … (Mình đoán / Mình ước chừng là ...)

Probably / Maybe. (Có thể lắm / Có lẽ vậy.)

Around / About … (Quanh / Khoảng ...)

7. USE IT! Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the Key Phrases.

Làm việc nhóm. Đoán những câu trả lời cho một số câu hỏi ở bài tập 5. Dùng phần Key Phrases.

Hướng dẫn:

1. - How long does a butterfly live? Any ideas? (Một con bướm có thể sống trong bao lâu? Ai có ý tưởng gì không?)

   - I’ve no idea. (Mình không có ý tưởng gì.)

   - Have a guess! (Đoán thử xem!)

   - OK, I’d say maybe two months. (OK, mình nghĩ có thể là hai tháng.)

2. - How much does an elephant weigh? (Một con voi nặng bao nhiêu?)

   - I've no idea. I guess 10,000 kilos. What do you think? (Mình chẳng nghĩ ra được. Mình ước chừng khoảng 10,000 ki-lô-gam. Bạn nghĩ sao?)

   - Actually, one elephant weighs between 4 thousand and 7 thousand kilos. That's the same as 80 people. (Thực ra thì, một con voi nặng khoảng 4 nghìn và 7 nghìn ki-lô. Con số đó tương đương với 80 người.)

3. - How fast can the world's fastest car go? (Chiếc xe nhanh nhất thế giới có thể chạy nhanh như thế nào?)

   - I know that one. Around 435 kilometres per hour. (Mình biết nè. Khoảng 435 ki-lô-mét trên giờ.)

   - That's right. (Đúng vậy.)

4. - How tall was the world's shortest person in history? (Người lùn nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu thế?)

   - I don't know. (Mình không biết.)

   - Have a guess! (Đoán thử xem!)

   - I reckon about 50 centemetres. (Mình đoán khoảng 50 cm.)

   - Yeah, the shortest man in history was Chandra Bahadur Dangi, who was 54.6 centermetres tall. (Yeah, người thấp nhất trong lịch sử là Chandra Bahadur Dangi, với chiều cao 54.6 cm.)

Finished?

Write more questions like the ones in exercise 5. Ask the group your questions to see if anyone knows the answers.

Viết nhiều câu hỏi như những câu trong bài tập 5. Hỏi đáp theo nhóm xem có ai biết đáp án không.

Hướng dẫn:

A: How tall was the world's tallest person in history? (Người cao nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu thế?)

B: I've no ideas. Maybe, 2 metres. (Mình không biết. Có thể là khoảng 2 mét.)

C: Well, probably more than 2 metres. I reckon about 2.5 metres tall. (Ừm, cũng có thể là hơn 2 mét. Mình đoán vào khoảng 2.5 mét.)

A: The tallest man in history was Robert Wadlow, who was 2.72 metres tall. His height was recorded by Guinness World Records in 1940. (Người cao nhất trong lịch sử là Robert Wadlow, với chiều cao 2.72 mét. Chiều cao của chú ấy đã được kỷ lục Guinness thế giới ghi nhận vào năm 1940.)