Ôn tập các số đến 100 000

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
14
1 coin

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 3/SGK Toán lớp 4)

a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch tia số:

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 3, 4, 5 SGK Toán 4

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 36 000; 37 000; ... ; ... ; ... ; 41 000; ...

Phương pháp giải

a) Quan sát tia số đã cho ta thấy hai vạch cạnh nhau trên tia số hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

b) Dãy số đã cho là dãy số tròn nghìn, hai số liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.

Đáp án:

a) Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 3, 4, 5 SGK Toán 4

b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 00; 41 000; 42 000

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 3/SGK Toán 4)

Viết theo mẫu:

Viết sốChục nghìnNghìnTrămChụcĐơn vịĐọc số
42 571     Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
      Sau mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907      
16 212      
      Tám nghìn một trăm linh năm
 70008 

Phương pháp giải

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ..

Đáp án:

Viết sốChục nghìnNghìnTrămChụcĐơn vịĐọc số
42 57142571Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
63 85063850Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 90791907Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy
16 21216212Mười sáu nghìn hai trăm mười hai
8 105 8105Tám nghìn một trăm linh năm
70 00870008Bảy mươi nghìn không trăm linh tám

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 3/SGK Toán 4)

a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 8723; 9171; 3082; 7006

Mẫu: 8723 = 8000+700+20+3

b) Viết theo mẫu:

Mẫu: 9000+200+30+2 = 9232

7000+300+50+1

6000+200+3

6000+200+30

5000+2

Phương pháp giải

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Đáp án:

a) 9171 = 9000+100+70+1

3082 =3000+80+2

7006 = 7000+6

b) 7000+300+50+1= 7351

6000+200+3 = 6203

6000+200+30 = 6230

5000+2 = 5002

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 3/SGK Toán 4)

Tính chu vi các hình sau:

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 3, 4, 5 SGK Toán 4

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc tìm chu vi:

- Tứ giác: Cộng độ dài các cạnh.

- Hình chữ nhật: Lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân 2.

- Hình vuông: Lấy độ dài cạnh nhân 4.

Đáp án:

Hình tứ giác ABCD có chu vi bằng: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)

Hình chữ nhật MNPQ có chu vi bằng: (4 + 8) × 2 = 24 (cm)

Hình vuông GHIK có chu vi bằng: 5 × 4 = 20 (cm)

>> Tham khảo chi tiết: Bài tập Toán lớp 4: Ôn tập các số đến 100000

Giải bài tập Toán 4 bài ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) – (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 4, 5)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 4/SGK Toán 4)

Tính nhẩm:

7000 + 2000

16000 : 2

9000 – 3000

8000 × 3

8000 : 2

11000 × 3

3000 × 2

49000 : 7

Phương pháp giải:

Học sinh có thể nhẩm như sau: 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.

Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000

Nhẩm tương tự với các câu còn lại.

Đáp án:

7000 + 2000 = 9000

16000 : 2 = 8000

9000 – 3000 = 6000

8000 × 3 = 24 000

8000 : 2 = 4000

11000 × 3 = 33000

3000 × 2 = 6000

49000 : 7 = 7000

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 4/SGK Toán 4)

Đặt tính rồi tính:

a) 4637 + 8245 b) 5916 + 2358

7035 – 2316 6471 – 518

325 × 3 4162 × 4

25968 : 3 18418 : 4

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.


Danh sách các phiên bản khác của bài học này. Xem hướng dẫn
.... đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (6 tháng 7 2021 lúc 7:46) 14 lượt thích

Khách

Nguyễn Thu Thủy
10 tháng 4 2022 lúc 16:14
Đào Nhật Minh
12 tháng 4 2022 lúc 21:24

Very tuyệt banhqua

· Trả lời (0)
Xem thêm bình luận...