LANGUAGE FOCUS - Ability: can and could - Questions with How ... ?

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 5: ACHIEVE

LANGUAGE FOCUS

Ability: can and could - Questions with How ... ?

I can tale about prodigies.

Ability: can and could

1. Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences.

Chuyển những từ in đậm sau từ dạng khẳng định sang phủ định, hoặc từ phủ định sang khẳng định, để tạo thành câu.

1. Most children can read until they’re six.

2. Mozart couldn’t compose music when he was five.

Hướng dẫn:

1. Most children can read until they’re six. (Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi lên sáu.)

   ➙ Most children can't read until they’re six. (Hầu ​​hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2. Mozart couldn’t compose music when he was five. (Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.) 

   ➙ Mozart could compose music when he was five. (Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)

2. Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules.

Nhìn lại những câu ở bài tập 1 và chọn những từ đúng trong phần Rules.

@2445392@

Hướng dẫn:

RULES (Nguyên tắc)

1. We use can to talk about the present and could to talk about the past. (Chúng ta dùng can để nói về hiện tại và could để nói về quá khứ.)

2. We use a base form without to after can and could(Chúng ta sử dụng dạng nguyên mẫu không có to sau can và could.)

3. The he / she / it form of can is can(Dạng he / she / it của can là can.)

4. The negative forms are can’t and couldn’t(Dạng phủ định là can't và couldn't.)

5. We don’t use do and did to make questions with can and could. For example: (Chúng ta không sử dụng do và did để đặt câu hỏi với can và can. Ví dụ:)

   At what age can most people talk? (Hầu hết mọi người có thể nói chuyện ở độ tuổi nào?)

   When could you first speak English? (Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?)

3. Complete the text with affirmative and negative forms of can and could. 

Hoàn thiện đoạn văn với dạng khẳng định và phủ định của can và could. 

@2607725@

Hướng dẫn:

William Sidius

Supergenius (Siêu thiên tài)

Most people can’t read until they’re six and they can't usually speak one, two or maybe three languages as children. William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he could read. Before he was eight he wrote four books and could speak eight languages. William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he couldn't make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies can do special or amazing things, but they can't always find a place in society. Life is sometimes difficult when you’re different.

(Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi sáu tuổi và họ thường chưa có thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ. William Sidis sinh năm 1898, khi mới mười tám tháng tuổi, ông đã biết đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết bốn cuốn sách và có thể nói tám thứ tiếng. William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng lại sống một cuộc đời cô đơn. Ông ấy học đại học năm mười một tuổi, nhưng ông ấy không thể kết bạn và rất bất hạnh. William qua đời vào năm 1944. Thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng họ không phải lúc nào cũng tìm thấy một vị trí trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.)

Questions with How … ? 

4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner.

Nối các câu từ 1 đến 6 với các ý từ a đến f để tạo câu hỏi. Bạn có nhớ những câu trả lời không? Hỏi và trả lời với bạn cùng học.

@2445487@

Hướng dẫn:

1. How much potassium does a banana contain? (Chuối chứa bao nhiêu kali?)

   - Each banana contains about 0.4g of potassium. (Mỗi quả chuối chứa khoảng 0.4g kali.)

2. How fast could Carl Lewis run? (Carl Lewis có thể chạy nhanh đến mức nào?)

   - He could run 100 metres in 9.86 seconds (1991). (Anh ấy có thể chạy 100 mét trong 9.86 giây (năm 1991).)

3. How high is Mount Everest? (Đỉnh Everest cao bao nhiêu?)

   - It's 8,848 metres high. (Nó cao 8,848 mét.)

4. How often should a bodybuilder have eggs per day? (Người tập thể hình nên ăn trứng bao nhiêu lần một ngày?)

   - Three times a day. (Ba lần một ngày.)

5. How many words can Twista rap in a minute? (Twista có thể rap bao nhiêu từ trong một phút?)

   - She can rap 280 words in a minute. (Cô ấy có thể rap 280 từ một phút.)

6. How old was William Sidis when he started reading? (William Sidis bắt đầu đọc sách ở tuổi nào?)

   - He was eighteen months old when he could read. (Anh ấy mới 18 tháng tuổi khi anh ấy có thể đọc.)

5. USE IT! Make questions with How … ? and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner.

Đặt câu hỏi với How ... ? và những từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời những câu hỏi với bạn cùng học.

How … 

high

far

many

strict

tall

often

cold / hot

much

long

words can you say in ten seconds? 

can you keep your eyes open? 

is your teacher?

are you?

is your town in winter?

does a burger cost?

are you late for school?

can you run and swim?

can you jump?

Hướng dẫn:

1. - How high can you jump? (Bạn có thể nhảy cao đến mức nào?)

    - Just over a metre, I think. (Chỉ hơn một mét, tôi nghĩ vậy.)

2. - How far can you run and swim? (Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)

    - One kilometre, I think. (Mình nghĩ là 1 km.)

3. - How many words can you say in ten seconds? (Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong mười giây?)

    - No more than 30 words, I suppose. (Mình cho là không quá 30 từ.)

4. - How strict is your teacher? (Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)

    - She is extremely strict. If I don't study seriously, I will be punished. (Cô ấy cực kỳ nghiêm khắc. Nếu mình không học tập nghiêm túc, mình sẽ bị phạt.)

5. - How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?)

    - I am 1 metre and 60 centimentres. (Mình cao 1m60.)

6. - How often are you late for school? (Bao lâu thì bạn đi học muộn?)

    - I'm rarely late for school. (Mình hiếm khi đi học muộn.)

7. - How cold is your town in winter? (Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)

     - It's not very cold. (Không lạnh lắm.)

8. - How much does a burger cost? (Một chiếc bánh mì kẹp thịt giá bao nhiêu?)

    - It costs $3. (Nó có giá $3.)

9. - How long can you keep your eyes open? (Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)

    - I can't keep my eyes open for more than 20 seconds. (Mình không thể mở mắt quá 20 giây.)

Finished?

Write sentences about things you couldn’t do in the past, but that you can do now.

Viết những câu về những điều bạn không thể làm trong quá khứ, nhưng bây giờ thì có thể.

Hướng dẫn:

I couldn't swim when I was six, but now I can. (Mình không biết bơi khi mình sáu tuổi, nhưng bây giờ mình có thể.)

✱ As I was a kid, I couldn't spell my name. Now, I can do it easily. (Khi còn nhỏ, mình không thể đánh vần tên của mình. Bây giờ, mình có thể làm điều đó một cách dễ dàng.)

✱ I remember I couldn't eat different types of vegetables when I was small. As I've grown up, I enjoy eating them a lot. (Mình nhớ hồi nhỏ mình không ăn được nhiều loại rau. Khi mình lớn lên, mình lại rất thích ăn chúng.)