Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBài 55: Quản lí doanh nghiệp
a. Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp gồm những bộ phận, cá nhân khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc nhau, được chuyên môn hoá để thực hiện mục tiêu xác định cua doanh nghiệp.
Có hai đặc trưng cơ bản là: Tính tập trung và tính tiêu chuẩn hóa
Tính tập trung: Thể hiện quyền lực của tổ chức tập trung vào một cá nhân hay bộ phận.
Tính tiêu chuẩn hóa: Đòi hỏi các bộ phận, các cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi nội quy , quy chế của doanh nghiệp.
b. Mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
Giám đốc.
Các nhân viên bán hàng khác nhau.
Nhân viên kế toán.
Cấu trúc đơn giản | Cấu trúc phức tạp |
---|---|
+ Số lượng nhân viên ít + Quyền quản lý nhân viên tập trung vào một người (giám đốc) |
+ Số lượng nhân viên nhiều + Nhiều phòng ban + Quyền quản lý được phân bổ cho một số người: giám đốc, các trưởng bộ phận |
Vai trò: Biến các kế hoạch của doanh nghiệp thành những kết quả thực tế, thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
a. Phân chia nguồn lực
Nguồn lực của doanh nghiệp gồm:
Tài chính (tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp …)
Nhân lực (sử dụng đúng người đúng công việc…)
Các nguồn lực khác (trang thiết bị, máy móc…) sử dụng theo nguyên tắc có hiệu quả.
b. Theo dõi thực hiện kế hoạch
Phân công người theo dõi từng công việc
Kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện kế họach
Vốn của chủ doanh nghiệp.
Vốn của các thành viên.
Vốn vay.
Vốn của người cung ứng.
Là việc tính toán chi phí và doanh thu của doanh nghiệp bằng đơn vị tiền tệ
b. Ý nghĩa
Giúp chủ doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh kinh doanh cho phù hợp.
Doanh thu > chi phí → có lãi.
Doanh thu < chi phí → thua lỗ
c. Nội dung cơ bản
Xác định doanh thu.
Xác định chi phí.
Xác định lợi nhuận kinh doanh.
d. Phương pháp hạch toán
Phương pháp xác định danh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp = số lượng sản phẩm bán được x giá bán một sản phẩm
Phương pháp xác định chi phí kinh doanh:
Chi phí mua nguyên, vật liệu
Chi phí tiền lương.
Chi phí mua hàng hoá.
Chi phí cho quản lí doanh nghiệp.
Doanh thu và thị phần: phản ánh kết quả kinh doanh về quy mô
Lợi nhuận: phản ánh hiệu quả kinh doanh
Mức giảm chi phí là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí
Tỉ lệ sinh lời là sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đầu tư, cho biết 1 đồng vốn ứng với bao nhiêu đống lời trong 1 thời gian nhất định
Các chỉ tiêu khác :
Việc làm và thu nhập cho người lao động
Mức đóng góp cho ngân sách
Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Xác định cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp
Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
Đổi mới công nghệ kinh doanh
Tiết kiệm chi phí
Như tên tiêu đề của bài Quản lí doanh nghiệp, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Nêu ra được nội dung công việc quản lí doanh nghiệp.
Chỉ ra được nội dung của tổ chức hoạt động kinh doanh, nội dung đánh giá hiệu quả kinh doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Giải thích được mối quan hệ các nội dung quản lí doanh nghiệp.