Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácMô tả:
Cho 2ml etanol khan vào ống nghiệm khô, sau đó cho vào một mẩu nhỏ kim loại natri.
Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn, bỏ tay bịt ống nghiệm ra.
Quan sát hiện tượng và giải thích.
Mô tả:
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch \(CuSO_4\) 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Nhỏ 2-3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng và giải thích.
Mô tả:
Cho 0.5ml dung dịch phenol vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từng giọt nước brom, lắc nhẹ.
Quan sát hiện tượng và giải thích.
Mô tả:
Cho 3 ống nghiệm không dán nhãn đựng một trong các chất sau etanol, phenol và glixerol.
Lần lượt dùng thuốc thử là nước brom và \(Cu\left(OH\right)_2\) để phân biệt.
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Phương trình |
Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri | Cho 2ml etanol khan vào ống nghiệm khô. Cho vào một mẩu nhỏ kim loại natri. Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón cái đến khi phản ứng kết thúc. | Natri tan chậm trong dung dịch etanol khan. Có sủi bọt khí. | \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\uparrow\) |
Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng(II) hidroxit | Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch \(CuSO_4\) 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Thêm tiếp 2-3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất. Thêm tiếp 2-3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. | Ban đầu cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt \(Cu\left(OH\right)_2\). Sau đó ống nghiệm thứ nhất xuất hiện kết tủa, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối đồng(II) glixerat. Ống nghiệm thứ hai sau đó kết tủa không tan, không có hiện tượng gì. | \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\) Ống nghiệm thứ nhất: \(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\) |
Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom | Cho 0.5ml dung dịch phenol vào ống nghiệm. Nhỏ từng giọt nước brom vào ống nghiệm và đồng thời lắc nhẹ. | Dung dịch nước brom mất màu và xuất hiện kết tủa trắng. | |
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol và glixerol | Dùng \(Br_2\) nhận biết phenol. \(\)Dùng \(Cu\left(OH\right)_2\) nhận biết glixerol. | Dung dịch nước brom mất màu và xuất hiện kết tủa trắng. Đối với glixerol, sản phẩm tạo thành là phức chất có màu xanh thẫm. | \(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\) |
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!