Bài 11+12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

1.Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam 

a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch mã trở ra)

  - Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh

    + Nhiệt độ trung bình năm trên 20 oC

    +Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn

    + Có 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình < 18oC

 - Đặc điểm cảnh quan

    + Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa

    + Cảnh quan phân hoá theo mùa

  • mùa hạ trời nắng, thời tiết nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt.
  • Mùa đông trời âm u, nhiều mây, ít nắng, lạnh, nhiều loài cây rụng lá

 - Thành phần sinh vật

     + Sinh vật tự nhiên thành phần nhiệt đới chiếm ưu thế bên cạnh đó có các thành phần cận nhiệt ( họ Dẻ, Re), sv ôn đới ( sa mu, pơ mu, thiết sam..)

     + Động vật: Thú có lông dày, ngủ đông: Sóc, chồn, gấu...

     + Sv nhân tạo ở các vùng đồng bằng trung du :có nhiều loại rau quả cận nhiệt, ôn đới

b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm

 - Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC, không có tháng nào <20 oC

 -  Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ

 - Đặc điểm cảnh quan

     + Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng cận Xích đạo gió mùa phân hoá thành 2 mùa mưa - khô rõ rệt

     + Thành phần sinh vật

  • Phần lớn là thành phần Xích đạo và nhiệt đới phương Nam, nhiệt đới phía Tây di cư sang
  • Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn rụng lá và mùa khô thuộc họ dầu ( rừng khộp ở Tây Nguyên)
  •  Động vật: gồm các loài thú lớn và các loài bò sát, lưỡng cư kích thước lớn: voi, cá sấu, chăn...

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây

Từ tây sang đông thiên nhiên phân hoá thành 3 dải

a. Vùng biển và thềm lục địa

- Vùng biển nước ta gấp 3 lần diện tích đất liền

- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

      + Đặc điểm khí hậu: là vùng biển ấm quanh năm, giàu ánh sáng

      + Hải văn: độ mặn trung bình, sâu trung bình, hải lưu theo mùa

      + Có nhiều rạn san hô, nhiều cửa sông, nhiều vũng vịnh, đảo và bán đảo

      + Tài nguyên đa dạng: khoáng sản, hải sản, du lịch

- Cảnh quan tự nhiên thay đổi theo từng đoạn bờ biển

b. Vùng đồng bằng ven biển

- Đồng bằng Bắc bộ và Đồng bằng Nam Bộ

+ Mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông

+ Phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa

- Dải đồng bằng ven biển Miền Trung

+ Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khủyu với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp với vùng biển sâu

+ Các dạng địa hình chịu bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến

+ Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mở nhưng giàu tiềm năng du lịch và phát triển kinh tế biển

c/ Vùng đồi núi

- Trong khi vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt đới thì ở vùng đồi núi thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa và ở vùng Tây bắc cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới

- Sườn đông Trường sơn mùa mưa vào thu đông thì Tây nguyên lại là mùa khô. Tây nguyên vào mùa mưa thì bên Trường sơn đông chịu tác động của gió tây khô nóng

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

 a. Đai nhiệt đới gió mùa

- Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao dưới 900-1000m.

- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt.

+ Nền nhiệt cao: Trung bình năm > 20oC

+ Mùa hạ trung bình tháng > 25oC

+Độ ẩm thay đổi tùy nơi

- Trong đai này có 2 nhóm đất

+ Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích tự nhiên gồm phù sa ngọt, phù sa mặn, phù sa phèn, đất cát

+ Nhóm đất feralit chiếm khoảng  60% diện tích tự nhiên, gồm nhiều loại: Badan, đỏ nâu, đỏ vàng, đất xám...

- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

- Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m.

- Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm tăng

- Hệ sinh thái đa dạng

+ Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m

  • Rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn
  • Động vật cận nhiệt phương Bắc: thú có lông dày: gấu, chồn, sóc...

+ Ở độ cao trên 1600-1700m 

  • Nền nhiệt thấp, rừng phát triển kém, quá trình feralit ngừng phát triển → hình thành đất mùn alit​
  • Rêu, địa y rất phát triển
  • Động vật: các loài chim di cư nguồn gốc Himalaya

c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ

  - Cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)

- Khí hậu 

+ Lạnh quanh năm, mùa đông giá lạnh

+ Nhiệt độ trung bình < 15oC, mùa đông < 5oC

+ Gió mạnh

- Đất: chủ yếu là đất mùn thô, đất sơ đẳng

- Sinh vật: hoàn toàn là ôn đới, thành phần nghèo nàn( thiết sam, lãnh sam, vân sam...)

4/ Các miền địa lí tự nhiên

a, Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ 

      + Phạm vi: dọc theo hữu ngạn sông Hồng, rìa Tây - Tây Nam của Đồng Bằng Bắc Bộ

      + Địa chất, địa hình: Cấu trúc địa chất quan hệ với nền Hoa Nam (Trung Quốc)

       Địa hình gồm: vùng núi Đông Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng ven biển thuộc vịnh Bắc Bộ

  • Vùng núi Đông Bắc: có độ cao trung bình 600m, hướng núi vòng cung, địa hình cacxto phổ biến, hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam
  • Vùng ĐBSH mở rộng, bằng phẳng, đất đai màu mỡ
  • Vùng ven biển: Địa hình bờ biển đa dạng, nơi thấp phẳng, nơi nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo. Thềm lục địa rộng,nông

        +Khí hậu 

  • Gió mùa Đông Bắc tác động mạnh →mùa đông lạnh nhất, dài nhất, biên độ nhiệt cao nhất cả nước
  • Khí hậu phân hoá 2 mùa: đông và hạ               

        + Khoáng sản : Giàu có, đa dạng

  • Kim loại : Sắt ở Trại Cau(Thái Nguyên), Quý Sa ( Yên Bái), Tòng Bá ( Hà Giang); Thiếc ở Tĩnh Túc ...
  • Phi kim: apatit ( Lào Cai)
  • Năng lượng: Than ( Quảng Ninh); dầu, khí ( bể dầu khí Sông Hồng ở thềm vịnh Bắc Bộ)
  • Khoáng sản VLXD

      + Sông ngòi: Dày đặc, thuỷ chế thất thường, chảy theo hướng TB-ĐN và vòng cung

      + Đất đai,sinh vật : Đất đa dạng, sinh vật đa dạng: nhiệt đới, cận nhiệt

      + Thiên tai: Sương muối, rét hại...

b, Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 

      + Phạm vi: Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy bạch mã

      + Địa chất: Cấu trúc địa chất quan hệ với Vân Nam (Trung Quốc) và địa máng Việt - Lào

      + Địa hình: Gồm địa hình núi và cao nguyên đồ sộ, hiểm trở, thuộc 2 vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc và vùng đồng bằng ven biển và vùng ven biển.

  • Vùng núi Tây Bắc: Vùng núi cao, đồ sộ nhất cả nước xen với sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo
  • Vùng núi TSB: ăn lan ra biển, bất đối xứng giữa hai sườn T- Đ, cao ở hai đầu và thấp giữa
  • Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ: Diện tích nhỏ hẹp, càng về phía Nam càng thu hẹp dần
  • Vùng ven biển: đường bờ biển dài, có nhiều đầm, phá, cồn cát, các bãi biển phẳng, thềm lục địa hẹp, sâu dần về phía nam

      + Khoáng sản: khá đa dạng

  • Crom: Cổ Định ( Thanh Hoá)
  • Thiếc : Quỳ Hợp
  • Sắt: Thạch Khê- Hà Tĩnh
  • Titan: Hà Tĩnh, Huế
  • VLXD: khắp nơi

      + Khí hậu 

  • Thuộc miền khí hậu phía Bắc, mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông 
  • Có sự phân hoá về ưa giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Tây Bắc mưa mùa hạ, TSB mưa lùi dần về thu đông
  • Chịu tác động yếu của GMĐB nên có mùa đông ấm, kết thúc sớm, riêng Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của bão, gió Lào

        + Sông ngòi : dày đặc, có sự phân hoá giữa Tây Bắc và BTB

  • Tây Bắc: sông lớn, mùa lũ trùng mùa hạ
  • BTB: sông nhỏ, ngắn, dốc, lũ chậm dần về thu đông, thuỷ chế thất thường

      + Đất,sinh vật  

  • Đất đa dạng: đất feralit: đỏ vàng, đỏ nâu, đỏ xám; đất phù sa: đất cát, đất mặn
  • Sinh vật: có đủ sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới

c,  Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ 

      + Phạm vi : Từ 16 oB trở vào nam

      + Địa hình : Rất phức tạp, đa dạng gồm

  • Các khối núi cổ đồ sộ: Kon Tum, Cực Nam Trung Bộ cao trên 1000m
  • Các cao nguyên badan phần lớn xếp tầng ở phía Tây: Playku, Đăk Lăk, Mơ Nông cao TB 500 - 800m
  • Các đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt vụn vặt do Trường Sơn Nam ăn lan ra sát biển, có đất nghèo dinh dưỡng
  • Đồng bằng châu thổ Sông Cửu Long rộng lớn, bằng phẳng, mở rộng ra biển

      Địa hình bất đối xứng rõ rệt giữa sườn Đông và Tây của Trường Sơn Nam

      Vùng ven biển: đường bờ biển dài, nhiều vịnh, đảo, quần đảo, nhiều cửa sông, nhiều bãi biển đẹp, thềm lục địa ở miền trung hẹo, sâu, thềm lục địa phía nam rộng, nông

     + Khoáng sản: Ít khoáng sản, một số loại có trữ lượng lớn, giá trị cao: dầu khí, boxit, than bùn, vật liệu xây dựng

     + Khí hậu: Không chịu tác động của GMĐB, mang tính chất cận xích đạo gió mùa

     + Sông ngòi: Dày đặc, có sự phân hoá về độ lớn, thuỷ chế và hướng chảy của Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Bộ

     + Đất, sinh vật 

  • Đất đa dạng: đất đỏ  badan, đỏ vàng, xám, cát, mặn, phèn, phù sa ngọt
  • Sinh vật: đa số là thành phần nhiệt đới, riêng Tây Nguyên có cận nhiệt