Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm chất chỉ thị phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
A.b>2a
B.b=2a
C.b<2a
D.2b=a
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm chất chỉ thị phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
A.b>2a
B.b=2a
C.b<2a
D.2b=a
Catôt (-): Cu2+, Na+, H2O |
Anôt (+): SO42-, Cl-, H2O |
Cu2+ + 2e = Cu 2H2O + 2e = H2 + 2OH- |
2Cl- - 2e = Cl2 H2O -2e = ½.O2 + 2H+ |
Dung dịch sau đ/p có mt bazơ: OH- được tạo ra sau khi đ/p.
® Khi Cu2+ đ/p thì Cl- đ/p, như vậy để OH- được sinh ra thì: ne(nhận) = 2a < ne(cho) = b.
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm chất chỉ thị phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
A.b>2a
B.b=2a
C.b<2a
D.2b=a
Catôt (-): Cu2+, Na+, H2O |
Anôt (+): SO42-, Cl-, H2O |
Cu2+ + 2e = Cu 2H2O + 2e = H2 + 2OH- |
2Cl- - 2e = Cl2 H2O -2e = ½.O2 + 2H+ |
Dung dịch sau đ/p có mt bazơ: OH- được tạo ra sau khi đ/p.
® Khi Cu2+ đ/p thì Cl- đ/p, như vậy để OH- được sinh ra thì: ne(nhận) = 2a < ne(cho) = b.
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M người ta nhận thấy khi dùng 220mldung dịch NaOH hay dùng 60ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độmol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu:
A.0,125M
B.0,25M
C.0,075M
D.0,15M
Al3+ + 60ml(OH-) ® Al(OH)3¯ (a gam) + 160ml(OH-) ® Al(OH)3¯ (a gam).
Gđ1: n¯ = 1/3.nOH- = 0,02 = nAl3+;
Gđ2: Al3+dư + 3OH- ® Al(OH)3¯; Sau đó: Al(OH)3 + OH- ® Al(OH)4-
Gọi x là số mol Al3+dư, y là số mol Al(OH)3 tan một phần:
® 3x + y = nOH- = 0,16; n¯ = n¯(max) - n¯(tan) = 0,02 + x – y = 0,02 ® x = y = 0,04.
® nAl2SO4 = ½.nAl3+ = ½.(x + 0,02) = 0,03 ® CM = 0,15.
Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:
A.0,336 lít
B.2,800 lít
C.2,688 lít
D.0,336 lít hoặc 2,800 lít
nOH- = 0,14; n¯ = 0,015;
CO2 + 2OH- ® CO32- + H2O (1); CO2 + CO32- + H2O ® 2HCO3- (2)
Nếu chỉ có (1) tức là OH- dư ® nCO2 = n¯ = 0,015 ® V = 0,336 lít.
Nếu có cả (2). Gọi x là số mol CO32- tan một phần ® 0,07 – x = 0,015 ® x = 0,055 ® nCO2 = x + 0,07 = 0,125 ® V = 2,8 lít.
Cho 2,7 gam bột Al vào 300 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A.4,72
B.11,88
C.3,20
D.4,08
Bte: 3nAl = 1.nAg+ + 2.nCu2+ ® nAl = 0,11 mol > 0,1 mol. ® Al hết, Cu2+ dư
® 3.0,1 = 0,03 + 2.x ® x = 0,135mol. ® m = 108.0,03 + 64.0,135 = 11,88g.
Các anh chị giải kĩ giúp em câu này:
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2. Để kết tủa thu được là cực đại thì giá trị của V là:
A. 22,4.y ≤ V ≤ (y +x/2).22,4. B. 22,4.y ≤ V ≤ (x + y).22,4.
C. V = 22,4.(x+y). D. V = 22,4.y.
Em xin cám ơn!
HD:
Số mol của CO2 là V/22,4 (mol); số mol của OH- là x+2y (mol).
CO2 + 2OH- \(\rightarrow\) CO32- + H2O
V/22,4 x + 2y V/22,4
Ba2+ + CO32- \(\rightarrow\) BaCO3
y V/22,4
Như vậy, muốn kết tủa thu được là max thì lượng CO32- tạo ra ở phản ứng (1) phải là cực đại, tức là CO2 phải hết.
Theo phản ứng (2) thì V/22,4 = y, tức là V = 22,4y (đáp án D).
A là hỗn hợp của Na, Mg, Al
- Cho a gam A vào nước dư phản ứng xong thoát ra 4,48 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch H2SO4 dư thoát ra 11,2 lít khí H2
Hãy tính a và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu( biết thể tích các khí đo ở ĐKTC)
HD:
Thí nghiệm 1 chỉ có Na phản ứng:
Na + HOH \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
0,4 0,2 mol
Thí nghiệm 2 chỉ có Al phản ứng (kim loại lưỡng tính):
Al + OH- + H2O \(\rightarrow\) AlO2- + 3/2H2 (2)
0,7/3 0,35 mol
Thí nghiệm 3 cả 3 chất đều phản ứng:
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2 (3)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Na, Mg và Al trong a gam hh.
Ta có: x = 0,4 mol; z = 0,7/3 mol; x/2 + y + 3z/2 = 0,5. Suy ra: y = -0.5 < 0 (vô lí)
Bạn xem lại đề bài, đề bài ko đúng.
Do ở thí nghiệm 2 nH2 > n H2 thí nghiệm 1 -> ở thí nghiệm 1 NaOH hết ( Nếu NaOH dư thì nH2 ở 2 thí nghiệm đầu phải bằng nhau)
gọi a là số mol na b là số mol al c là số mol mg
Thí nghiệm 1 : Na+H20 - Naoh+1/2 H2
a a a/2
Al+naoh+h20-> naal02+3/2 H2
a 3/2a (do Naoh hết)
Vậy a/2+3/2 a = 0.2-> a=0.1
Thí nghiệm 2 : Na+h20 - naoh +1/2 H2
a a/2
Al+Oh-+h20--> alo2-+3/2 H2
b 3/2 b
a/2 +3/2 b = nH2=0.35-> b=0.2
Thí nghiệm 3: nH2 =0.5 = a/2+3/2b+c--> c =0.15
Vậy hh A gồm 0.1 Na 0.2 Al 0.15 Mg
hoàn thành phương trình sau và cho biết hiện tượng:
AgNO3+K2CrO4=>
Pb(NO3)2+K2CrO4=>
CaCl2+H2SO4 (cồn 70 độ) =>
CaCl2+(NH4)2C2O4=>
Al(SO4)3+NaOH=>
Al(SO4)3+Na2CO3=>
HD:
2AgNO3 + K2CrO4 ---> Ag2CrO4 (kết tủa đỏ gạch) + 2KNO3
Pb(NO3)2 + K2CrO4 ---> PbCrO4 (kết tủa màu vàng) + 2KNO3
CaCl2 + H2SO4 ---> CaSO4 (kết tủa màu trắng) + 2HCl
CaCl2 + (NH4)2C2O4 ---> CaC2O4 (kết tủa màu trắng) + 2NH4Cl
Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Al(OH)3 (kết tủa màu trắng) + 3Na2SO4
Nếu NaOH dư kết tủa sẽ tan ra: Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
Al2(SO4)3 + Na2CO3 ---> Ko có hiện tượng j xảy ra.
thầy giúp em thêm mấp pt nha tại trường em không cho làm thí nghiệm nên em không biết
Pb(NO3)2 + HCl
Pb(NO3)2+Na3CO3
Ba(NO3)2+K2CrO4
ZnSO4+NaOH
TL:
Pb(NO3)2 + HCl ---> ko có hiện tượng j
Pb(NO3)2 + Na2CO3 ---> PbCO3 (kết tủa màu trắng) + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + K2CrO4 ---> BaCrO4 (kết tủa màu vàng tươi) + 2KNO3
ZnSO4 + 2NaOH ---> Zn(OH)2 (kết tủa màu trắng) + Na2SO4
Nếu NaOH dư, kết tủa sẽ tan ra: Zn(OH)2 + 2NaOH ---> Na2ZnO2 + 2H2O
Hoà tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp 2 muối cacbonnat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dd HCl dư thu đc đd X và 4,48 l CO2.
1) XĐ 2 KL trên
2)khối lượng muối clorua thu đuọc =? Khi cô cạn dung dịch X
3)dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch m gam muối khan. M = ?
HD:
Đặt công thức chung của 2 muối cacbonat là MCO3.
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + H2O + CO2
Số mol hh hai muối = số mol CO2 = 0,2 mol. Như vậy, phân tử khối trung bình của 2 kim loại là M = 18,4/0,2 - 60 = 32. Như vậy 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca.
Khối lượng muối clorua = (32+71).0,2 = 20,6 g.
3) Số mol OH- = 0,2 mol = số mol CO2. Như vậy chỉ có p.ư sau:
CO2 + NaOH ---> NaHCO3
Số gam muối khan thu được là 84.0,2 = 16,8 g.
không nên bón tro bếp với loại phân nào?
Tro bếp có thành phần chính là K2CO3 nên có tính bazo, không nên bón tro bếp cùng với đạm vì trong đạm có hàm lượng NH4Cl và NH4NO3 có tính axit sẽ trung hòa tính bazo trong tro nên khi bón cho cây trồng sẽ không có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của cây.