viết phương trình phản ứng tạo màu của metylsalixylat với FeCl3 ?
viết phương trình phản ứng tạo màu của metylsalixylat với FeCl3 ?
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A.C3H4.
B.CH4.
C.C2H4.
D.C4H10.
CO2 và hơi nước bị dd giữ lại. Klg dd giảm suy ra tổng CO2, H2O= 39,4-19,912= 19,488.
Suy ra klg oxi pứ= 19,488-4,64= 14,848 là 0,464mol.
Số mol CO2 ngoài tạo BaCO3= 0,2 còn có thể tạo muối axit tan trong dd.
Gọi số mol HCO3- trong dd là x và số mol H2O do X sinh ra là y.
Bảo toàn O ta có: 2(0,2+x) + y=0,464.2; nên 2x+y= 0,528 và bảo toàn klg X ta có: 12(0,2+x) + 2y= 4,64
à 6x+y=1,12. Giải hệ trên ra x= 0,148 và y=0,232.
Vậy số mol CO2=0,348; H2O=0,232 nên tỉ lệ C:H= 3:4.
Các anh chị ơi giúp em(lớp 10) hướng dẫn giải bài này:
Cho một hỗn hợp khí gồm hidro, nitơ có tỉ khối so với He là 1,8 .Đun nóng hỗn hợp này với 17g xúc tác
thu được Y so với He là 2. Tính Y
Hỗn hợp khí ban đầu có khối lượng trung bình là 1,8.4 = 7,2 (g/mol) = M1.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, hỗn hợp Y thu được có khối lượng trung bình là: 2.4 = 8 (g/mol) = M2.
Vì chất xúc tác không tham gia vào quá trình phản ứng, nên khối lượng của nó vẫn là 17 gam sau phản ứng.
Như vậy khối lượng Y = khối lượng ban đầu + khối lượng xúc tác.
muối..ăn..có..lẫn..chất..na2so4,nabr,nacl2,caso4..Nêu..cách..tinh..chế..muối..ăn
Không bao giờ có hợp chất NaCl2. Bạn nên xem lại đề bài.
Đem đốt cháy 200ml chất A với một lượng dư oxi có thể tích 1000ml, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có thể tích 1600ml. Ngưng tụ hơi nước trong B thu được hỗn hợp khí C có thể tích 800ml. Cho C đi qua nước vôi trong dư, thấy còn lại 200ml khí D. Tìm công thức phân tử của A, biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A.C3H8O2
B.C3H8O3
C.C3H8O
D.C3H8
Theo đề bài thấy rằng, CO2 chiếm thể tích 600ml (tương ứng 0,6 mol), hơi nước chiếm thể tích 1600-800 = 800 ml (tương ứng 0,8 mol).
số mol C = số mol CO2 = 0,6 mol; số mol H = 2 số mol H2O = 1,6 mol. Vì Oxi dư nên A đã bị đốt cháy hết. Số mol A = 0,2 mol. Số mol O2 dư = 0,2; số mol O2 đã phản ứng = 1,0 - 0,2 = 0,8 mol.
Số nguyên tử C trong A = 0,6/0,2 = 3; số nguyên tử H trong A = 1,6/0,2 = 8. Như vậy, A có công thức C3H8Oz.
C3H8Oz + (5 -z/2)O2 ---> 3CO2 + 4H2O
0,2 0,8 0,6 0,8 mol
Từ ptp.ư suy ra: z = 2. Vậy A có công thức phân tử là: C3H8O2.
Hòa tan 4,94 g bột Cu có lẫn tạp chất kim loại R trong dd H2SO4 98% dư, đun nóng. Trung hòa axit dư bằng một lượng vừa đủ KOH thu được dd Y. Cho một lượng bột Zn vào dd Y, sau khi kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Tính hàm lượng % R trong hh ban đầu. Biết R là một trong những kim loại Al, Fe, Ag, Au.
A.2,18% hoặc 3,23%
B.4,32% hoặc 4,67%
C.2,28% hoặc 1,32%
D.2,18% hoặc 2,28%
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
x x
2R + 2nH2SO4 ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
y y/2
Zn + CuSO4 ---> ZnSO4 + Cu
x x x
nZn + R2(SO4)n ---> nZnSO4 + 2R (4)
ny/2 y/2
TH1. Nếu R là kim loại Al thì không có phản ứng (4) do đó chất rắn thu được là Cu (loại) vì khối lượng Cu sinh ra không thể = khối lượng Zn phản ứng.
TH2. Nếu R là Fe thì phản ứng (4) sẽ là: Zn + Fe2(SO4)3 ---> ZnSO4 + 2FeSO4. Do đó chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol = số mol Cu ban đầu) = khối lượng của Zn = 65 (x + y/2). Do đó: 64x = 65(x+y/2) loại. (y là số mol kim loại R ban đầu).
TH3. Nếu R là Ag thì p.ư (4) sẽ là Zn + Ag2SO4 ---> ZnSO4 + 2Ag. Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol) và Ag (y mol). Zn đã phản ứng là x + y/2 mol.
Do đó, ta có: 64x + 108y = 65(x+y/2) hay x = 75,5y. Mặt khác: 64x + 108y = 4,94
Giải hệ thu được y = 0,001 mol. Như vậy %Ag = 0,108.100/4,94 = 2,18% (hợp lí vì đây là tạp chất nên chiếm tỉ lệ % nhỏ).
TH4. Nếu R là Au thì p.ư (4) sẽ là: 2Zn + Au2(SO4)3 ---> 3ZnSO4 + 2Au.
Ta có: 64x + 197y = 65(x+y) hay x = 132y thay vào pt: 64x + 197y = 4,94 thu được y = 0,00057 mol. Do đó %Au = 0,00057.197.100/4,94 = 2,28%.
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A.20% và 40%
B.40% và 30%
C.30% và 30%
D.50% và 20%
Đặt công thức trung bình 2 ancol là CnH2n+1OH, công thức trung bình 3 ete là (CnH2n+1)2O, phân tử khối trung bình 3 ete là 6,76/0,08 = 84,5. Do đó: 28n + 18 = 84,5 suy ra n = 2,375. Vì vậy, 2 ancol cần tìm là C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol).
Để đốt cháy hoàn toàn Z cần một lượng O2 đúng bằng lượng cần dùng để đốt cháy T:
C2H6O + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O
C3H8O + 9/2O2 \(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O
Nên ta có: 40a + 60b = 27,2 và 3a + 4,5b = 43,68/22,4 = 1,95. Tính được: a = 0,2 và b = 0,3 mol.
Gọi x, y tương ứng là số mol ancol tạo ete, ta có: x + y = 2.0,08 = 0,16 và 46x + 60y = 6,76 + 18.0,02 = 8,2.
Thu được: x = 0,1 và y = 0,06 mol.
Do đó, hiệu suất tạo ete của X = 0,1/0,2 = 50%; của Y = 0,06/0,3 = 20%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,5%. B. 2,0%. C. 3,0%. D. 2,5%
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
ancol no đơn chức CnH2n+2O .tổng nC=0,44 => n=22/7 =>nx=0,14.DS 4/7 sai chỗ nào nhỉ
Khối lượng nguyên tử của bạc bằng bao nhiêu