Lesson Two

Activity 1 (SGK Family and Friends - Trang 9)

Activity 2 (SGK Family and Friends - Trang 9)

Hướng dẫn giải

Chia động từ theo chủ ngữ ở thì hiện tại đơn:

1. Câu khẳng định: 

- I, We, You, They, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + động từ nguyên thể 

VD: I walk to school. (Tôi đi bộ đến trường.) 

- He, She, It, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + động từ chia (thêm s/es)

VD: He catches the bus. (Anh ấy đi xe buýt.)

2. Câu phủ định 

- I, We, You, They, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + don't + động từ nguyên thể

VD: I don't catch the bus. (Tôi không đi xe buýt.) 

- He, She, It, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + doesn't + động từ nguyên thể.

VD: He doesn't walk to school. (Anh ấy không đi bộ đến trường.) 

3. Câu hỏi với trợ động từ 

- Do + I, we, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + động từ nguyên thể? Yes

VD: Do you walk to school? (Bạn có đi bộ đến trường không?) 

      Yes, I do./No, I don't. (Tớ có./Tớ không.)

- Does + he, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + động từ nguyên thể? 

VD: Does he catch the bus to school? (Anh ấy có đi xe buýt đến trường không?) 

      Yes, he does. No, he doesn't. (Anh ấy có./Anh ấy không.)

Ví dụ: 

A: Look at Vinh. He wants to be a farmer!

(Nhìn Vinh kìa. Cậu ấy muốn trở thành một người nông dân!)

B: But farmers get up early every morning. Vinh doesn’t get up early.

(Nhưng những người nông dân phải thức dậy sớm mỗi sáng. Vinh không dậy sớm.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Family and Friends - Trang 9)

Hướng dẫn giải

1, Vinh gets dressed at seven o’clock.

(Vinh mặc đồ lúc 7 giờ.)

2. Does Linh have a snack after school?

(Linh có ăn nhẹ sau giờ học không?)

3. Tuan and Mai don’t catch the bus.

(Tuấn và Mai không bắt xe buýt.)

4. Do they brush thier teeth at night?

(Họ có đánh răng vào buổi tối không?)

5. He doesn’t walk to school.

(Anh ấy không đi bộ tới trường.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Family and Friends - Trang 9)

Hướng dẫn giải

1. gets dressed

2. brushes

3. don’t catch

4. has

1. Minh gets dressed at six o’clock.

(Minh mặc đồ lúc 6 giờ.)

3. Mi brushes her teeth every morning.

(Mi đánh răng mỗi sáng.)

4. Ly and Vy don’t catch the bus to school.

(Ly và Vy không bắt xe buýt tới trường.)

5. Lam has a snack after school.

(Lam ăn vặt sau giờ học.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)