II. Language

Pronunciation 1 (SGK Global Success - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

1. Tôi không thích làm việc với các con số, nhưng anh trai tôi thì thích.

2. Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập toán nếu có thể.

3. A: Bạn vẫn chưa nộp đơn xin việc. - B: Tôi đã nộp.

4. Hai tháng trước anh trai tôi không thể đi xe đạp, nhưng bây giờ anh ấy đã có thể.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 2 (SGK Global Success - Trang 62)

Hướng dẫn giải

1. I would help you find a job if I could.

2. I wasn't used to the new working environment, but I am used to it now.

3. A: Are you ready for the interview?

    B: Yes. I am.

4. A: Is your father a teacher?

    B: He was, but he’s retired now.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ giúp bạn tìm việc làm nếu có thể.

2. Khi anh ấy bắt đầu công việc đầu tiên, anh ấy không quen làm việc ở văn phòng, nhưng bây giờ anh ấy đã quen rồi.

3. A: Bạn đã sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn chưa?

    B: Rồi.

4. A: Bố của bạn có phải là giáo viên không?

    B: Phải, nhưng giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 1 (SGK Global Success - Trang 62)

Hướng dẫn giải

1. c

2. d

3. b

4. e

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. đầy thử thách: khó khăn một cách thú vị để kiểm tra khả năng của bạn

2. có liên quan: liên quan đến một chủ đề hoặc một cái gì đó đang xảy ra hoặc đang được thảo luận

3. tiền thưởng: tiền được thêm vào tiền lương của ai đó như một phần thưởng cho công việc tốt

4. tuyển dụng: nhờ ai đó làm việc hoặc làm một công việc cho bạn và trả tiền cho họ

5. bổ ích: đáng làm, đặc biệt là bằng cách làm cho bạn cảm thấy hài lòng rằng bạn đã làm được điều gì đó hữu ích

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 2 (SGK Global Success - Trang 62)

Hướng dẫn giải

1. employ

2. challenging

3. bonus

4. relevant

5. rewarding

Giải thích:

- challenging (adj) đầy thử thách

- relevant (adj) liên quan

- bonus (n) tiền thưởng

- employ (v) tuyển dụng

- rewarding (adj) bổ ích

Hướng dẫn dịch:

1. Công ty phải tuyển thêm lao động để đáp ứng mục tiêu sản xuất.

2. Peter muốn trở thành phi công mặc dù anh ấy biết đó là một công việc đầy thử thách.

3. Người lao động sẽ nhận được một khoản tiền thưởng hậu hĩnh nếu họ đạt được mục tiêu về hiệu suất của mình.

4. Hãy cân nhắc việc hoàn thành khóa học của bạn trước khi nộp đơn xin việc này vì nó sẽ yêu cầu những bằng cấp liên quan.

5. Làm người trông trẻ có thể là một trải nghiệm bổ ích nếu bạn thích làm việc với trẻ em.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 63)

Hướng dẫn giải

1. Although he left school with no academic qualifications, he found a well-paid job.

2. If people learn English well, they will have a better chance of getting a job.

3. This job requires not only good language skills but also communication skills.

4. My dad attended a cooking course so that he can open his own restaurant.

Giải thích:

- Một câu đơn bao gồm một mệnh đề độc lập.

- Câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ phối hợp, ví dụ: and, but, or, nor, yet, so, một từ kết hợp tương quan, ví dụ: not only... but also, hoặc một trạng từ liên kết, ví dụ: as a result, moreover, in fact, on the other hand.

- Câu phức bao gồm một (hoặc nhiều) mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được nối với nhau bằng liên từ phụ thuộc, ví dụ: when, while, because, although, if, so that.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù anh ấy ra trường với trình độ học vấn không cao, anh ấy đã tìm được một công việc được trả lương cao.

2. Nếu mọi người học tiếng Anh tốt, họ sẽ có cơ hội kiếm được việc làm cao hơn.

3. Công việc này không chỉ đòi hỏi khả năng ngôn ngữ tốt mà còn cả kỹ năng giao tiếp.

4. Bố tôi đã tham gia một khóa học nấu ăn để có thể mở nhà hàng của riêng mình.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 63)

Hướng dẫn giải

1. I admire teachers because they work hard to educate students, and their impact on society is invaluable.

2. I admire teachers who devote their time and energy to shaping young minds, as their passion for education can inspire a lifelong love of learning in students.

3. There are jobs that no longer exist, but new opportunities have emerged in the ever-changing workforce.

4. There are jobs that no longer exist because advancements in technology have rendered them obsolete, leading workers to adapt and acquire new skills for the evolving job market.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ngưỡng mộ giáo viên vì họ làm việc chăm chỉ để giáo dục học sinh và tác động của họ đối với xã hội là vô giá.

2. Tôi ngưỡng mộ những giáo viên dành thời gian và sức lực của mình để hình thành trí tuệ trẻ, vì niềm đam mê giáo dục của họ có thể truyền cảm hứng học tập suốt đời cho học sinh.

3. Có những công việc không còn tồn tại nhưng những cơ hội mới lại xuất hiện trong lực lượng lao động luôn thay đổi.

4. Có những công việc không còn tồn tại vì những tiến bộ trong công nghệ đã khiến chúng trở nên lỗi thời, khiến người lao động phải thích nghi và tiếp thu các kỹ năng mới cho thị trường việc làm đang phát triển.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)