Getting Started

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 60)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

Phong: Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?

Ông nội: À, có nhiều điểm khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời. Các trò chơi rất đơn giản và tốn ít chi phí. Chúng tôi tự làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên.

Phong: Nghe có vẻ thú vị. Ngày nay, hầu hết các trò chơi giải trí đều phụ thuộc vào thiết bị điện tử.

Ông: Đúng rồi, nhưng điều đó hầu như chỉ đúng ở thành phố thôi. Nhiều trẻ em ở nông thôn vẫn chơi các trò chơi truyền thống.

Phong: Cháu biết.

Ông: Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.

Họ mặc váy ngắn và quần jean có lỗ. Họ cũng nhuộm tóc màu tím và xanh lá cây.

Phong: Ha ha... Không nhiều đâu ông nội.

Ông: Ừm... Và nhiều đứa trẻ thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình. Hơn nữa, hồi đó không có nhiều trường học.

Phong: Ý ông là bây giờ chúng ta có nhiều cơ hội học hỏi hơn?

Ông nội: Đúng rồi.

Phong: Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?

Ông nội: Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.

Phong: Cảm ơn ông nội.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 61)

Hướng dẫn giải

1. C

2. B

3. A

1. C

Phong and his grandpa are talking about some differences between life in the past and now.

(Phong và ông nội đang nói về một số khác biệt giữa cuộc sống xưa và nay.)

A. children in the city and the countryside

(trẻ em ở thành phố và nông thôn)

B. the living standards in the past and now

(mức sống xưa và nay)

C. life in the past and now

(cuộc sống xưa và nay)

D. past and present entertainment

(giải trí xưa và nay)

Thông tin: Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?

(Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?)

2. B

Phong's grandpa mentions three differences.

(Ông của Phong đề cập đến ba điểm khác biệt.)

A. two: hai

B. three: ba

C. four: bốn

D. five: năm

Thông tin:

- Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors.

(Đúng vậy, có nhiều khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời.)

- Another thing is that children nowadays have more freedom of choice.

(Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.)

- And many children of my generation left school early to support their families.

(Và nhiều trẻ em thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình.)

3. A

Phong's grandpa sees most of the changes as positive.

(Ông của Phong thấy hầu hết những thay đổi là tích cực.)

A. positive: tích cực

C. unnecessary: không cần thiết

B. negative: tiêu cực

D. necessary: cần thiết

Thông tin:

Phong: Do you think these changes are for the better?

(Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?)

Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.

(Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 61)

Hướng dẫn giải

The past

(Quá khứ)

The present

(Hiện tại)

b. leave school early

(nghỉ học sớm)

e. make toys from natural materials

(làm đồ chơi từ nguyên liệu tự nhiên)

a. depend on electronic devices

(phụ thuộc vào các thiết bị điện tử)

c. dye their hair

(nhuộm tóc)

d. have more opportunities to learn

(có nhiều cơ hội học tập hơn)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 61)

Hướng dẫn giải

1. dyed

2. generation       

3. opportunity      

4. materials

5. freedom         

 

1. A few teenagers in my village have dyed their hair brown.

(Một vài thanh thiếu niên ở làng tôi đã nhuộm tóc màu nâu.)

2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous generation.       

(Lối sống của giới trẻ ngày nay khác với thế hệ trước.)

3. Nowadays, nearly all young people have an opportunity to go to school.

(Ngày nay hầu như tất cả thanh niên đều có cơ hội đến trường.)

4. He wants to live green, so he uses products made from natural materials.

(Muốn sống xanh nên sử dụng sản phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên.)

5. My parents give me freedom to pursue my own interests.

(Cha mẹ cho tôi tự do theo đuổi sở thích riêng của mình.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Global Success - Trang 61)

Hướng dẫn giải

1. F

2. F

3. T

4. T

5. T

40 years ago, _______

(40 năm trước, _______)

1 – False

school children didn't wear uniforms.

(học sinh không mặc đồng phục.)

2 – False

no Vietnamese student could go and study abroad.

(không có học sinh Việt Nam nào được đi du học.)

3 – True

most people wrote letters instead of writing emails or texting messages.

(hầu hết mọi người đều viết thư thay vì viết email hoặc nhắn tin.)

4 – True

bicycles were the main means of transportation.

(xe đạp là phương tiện di chuyển chính.)

5 – True

people lit firecrackers at Tet and weddings.

(người ta đốt pháo vào dịp Tết và đám cưới.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)