Hai điện trở R1 =10 Ω, R2 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3 V. Tính hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
Hai điện trở R1 =10 Ω, R2 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3 V. Tính hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
Cho một đèn có ghi 5 V – 1,5 W và nguồn điện cung cấp hiệu điện thế không đổi 6 V. Cần mắc nối tiếp bóng đèn với một điện trở R vào hai cực của nguồn điện để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của đèn, điện trở R và cường độ dòng điện trong mạch.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì đèn sáng bình thường nên bóng đèn sẽ có hiệu điện thế định mức và công suất định mức khi hoạt động bình thường.
Điện trở của đèn là \(P=\dfrac{U^2}{R_d}\Rightarrow R_d=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{5^2}{1,5}=16,67\Omega\)
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1,5}{5}=0,3A\)
Điện trở tương đương đoạn mạch là \(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,3}=20\Omega\)
Điện trở R có giá trị là R = Rtd – Rđ = 20 – 16,67 = 3,33 Ω
(Trả lời bởi datcoder)
Có hai đoạn dây dẫn có tiết diện và điện trở như nhau, một đoạn dây dẫn đồng, một đoạn dây dẫn nichrome. Đoạn dây dẫn nichrome có chiều dài 30 cm.
a) Tính chiều dài đoạn dây dẫn đồng.
b) Người ta mắc nối tiếp hai dây dẫn này vào một nguồn điện 24 V. Tính công suất điện mà mỗi đoạn dây dẫn tiêu thụ.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia.
Điện trở của đoạn dây dẫn nichrome là \(R_m=\dfrac{\rho_n.l_n}{S_n}\)
Điện trở của đoạn dây dẫn đồng là \(R_d=\dfrac{\rho_d.l_d}{S_d}\)
Mà Rn = Rd; Sd = Sn nên \(\dfrac{\rho_n.l_n}{S_n}=\dfrac{\rho_d.l_d}{S_d}\Rightarrow p_n.l_n=\rho_d.l_d\)
Chiều dài đoạn dây dẫn đồng là \(l_d=\dfrac{p_n.l_n}{p_d}=\dfrac{110.10^{-8}.0,3}{1,7.10^{-8}}\approx19,4m\)
b. Công suất điện mà mỗi đoạn dây dẫn tiêu thụ
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: R = R1 + R2 = 2R (hai đoạn dây có điện trở bằng nhau)
- Cường độ dòng điện của đoạn mạch: \(I=\dfrac{U}{2R}=\dfrac{12}{R}\) (A)
Mạch mắc nối tiếp => \(I=I_1=I_2=\dfrac{12}{R}\) (A)
- Công suất điện mà mỗi đoạn dây dẫn tiêu thụ: \(P_1=P_2=I^2_1R_1=\left(\dfrac{12}{R}\right)^2.R=\dfrac{144}{R}\left(W\right)\)
(Trả lời bởi datcoder)
Mỗi bóng đèn của đèn đội đầu (hình 9.1) có giá trị định mức là 5V - 3,5 W.
a) Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và trong mỗi mạch nhánh khi đèn sáng bình thường.
b) Tìm điện trở của mỗi đèn.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia.
Cường độ dòng điện trong mỗi mạch nhánh khi đèn sáng bình thường là \(I_1=I_2=I_d=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3,5}{5}=0,7A\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là I = I1 + I2 = 0,7 + 0,7 = 1,4 A
b. Điện trở của các đèn là \(R=\dfrac{U_d}{I_d}=\dfrac{5}{0,7}=7,14\Omega\)
(Trả lời bởi datcoder)
Người ta mắc hai đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện. Biết đèn 1 có điện trở 3 Ω, đèn 2 có điện trở 6 Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai đèn.
b) Nếu nguồn điện cung cấp cho đoạn mạch một hiệu điện thế là 6 V thì cường độ dòng điện trong mạch chính bằng bao nhiêu?
c) Tính năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong 30 phút.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai đèn là:
\(R=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\Omega\)
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{2}=3A\)
c. Năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong 30 phút là
W = U.I.t = 6 . 3 . 30 . 60 = 32 400 J
(Trả lời bởi datcoder)